I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 20 - 25o C.
Trong tuần thời tiết ấm có xen kẽ mưa phùn nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển
thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa xuân trung: Diện tích 1907 ha. GĐST: Cuối đẻ - Đứng
cái.
- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa trung ( Cuối đẻ - đứng cái)
|
Bệnh khô vằn
|
0,76
|
6,7
|
Cấp
1
|
Bệnh đạo ôn
|
0,003
|
0,1
|
Cấp
1
|
Bọ xít đen
|
0,4
|
4
|
Trưởng
thành
|
Chuột
|
0,3
|
5,6
|
|
Lúa Muộn ( Đẻ
nhánh rộ)
|
Chuột
|
0,16
|
5
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,2
|
4
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 26/3 đến 01 tháng 04 năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa trung
|
0,3
|
5,6
|
20,5
|
Nhẹ: 20.5
|
|
|
|
|
Cao Xá, Xuân Lũng, Vĩnh Lại, Sơn vy,...
|
2
|
Chuột
|
Lúa muộn
|
0.16
|
5,0
|
19
|
19
|
|
|
|
|
Sơn Vy, TT Lâm Thao, Sơn Dương.
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại trên lúa:
-
Chuột gây hại trên cả hai trà lúa ở diện hẹp, mức độ gây hại nhẹ; chủ yếu tập
trung ở những diện tích ven kênh mương, gò đồi, ven các trang trại.
-
Bệnh khô vằn gây hại trên trà trung ở những ruộng xanh tốt, bón nhiều phân đạm,
mức độ gây hại nhẹ, cấp bệnh chủ yếu cấp 1.
-
Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên giống lúa nếp, J02. Bọ xít đen gây hại rải rác
trên trà xuân trung.
Ngoài
ra: ruồi đục nõn gây hại rải rác trên trà xuân muộn.
2. Biện pháp xử lý:
- Tiếp tục diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp để hạn
chế sự gây hại.
- Tiếp tục theo dõi diễn biến bệnh đạo
ôn, bệnh khô vằn gây hại.
3. Dự kiến thời gian tới:
-
Chuột tiếp tục gây hại mức độ nhẹ trên cả hai trà lúa.
-
Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, độ ẩm cao, bệnh đạo ôn phát triển và lây lan
gây hại trên các giống lúa nhiễm.
-
Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại trên những diện tích lúa xanh tốt,
rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
Ngoài
ra, bọ xít đen, ruồi đục nõn gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 27 tháng 03
năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|