Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 15 Trạm Lâm Thao (Số 15/2019). Lâm Thao.

Tuần 15. Tháng 4/2019. Ngày 09/04/2019
Từ ngày: 08/04/2019. Đến ngày: 14/04/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 23-300 C. Trong tuần trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST: Đòng già- trỗ bông, phơi màu.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha:  GĐST: Làm đòng.

- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân Trung

Bệnh khô vằn

3,4

44

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,06

2,2

C1

Rầy các loại

54

480

T5, T. thành

Trứng rầy

26,5

320

 

Lúa xuân Muộn

Khô Vằn

2,4

22,5

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,05

0,5

C1

Chuột

0,08

0,8

 

Rau cải

Bệnh sương mai

0,7

5

 

Rệp

1,1

10

 

Sâu tơ

2,5

15

 

Sâu xanh

0,7

6

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

48

28

12

8

 

 

 

 

 

3,4

44

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn

37

34

3

 

 

 

 

 

 

0,06

2,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

97

 

 

6

12

34

 

 

45

54

480

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

46

35

11

 

 

 

 

 

 

2,4

22,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 08  đến 14 tháng 4  năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

(Đòng già - trỗ)

3,4

44

231,8

Nhẹ: 163,7

TB: 49,8

18,3

 

 

68,1

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Tiên Kiên,...

2

Bệnh khô vằn

Lúa muộn (Làm đòng)

2,4

22,5

75

Nhẹ: 58,3

TB: 16,7

 

 

 

16,7

Kinh Kệ, Sơn Dương, Sơn Vy, TT Lâm Thao,....

1

Bệnh sương mai

 

Rau họ thập tự (Phát triển thân lá)

0,7

5

1,6

Nhẹ: 1,6

 

 

 

0,9

Tứ xã, Cao xá, TT Lâm Thao, Bản Nguyên,...

2

Sâu tơ

2,5

15

0,9

Nhẹ: 0,9

 

 

 

0,9

3

Sâu xanh

0,7

6

2,1

Nhẹ: 2,1

 

 

 

1,4

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.

 

- Rầy các loại: Rầy lứa 2 đang tích lũy mật độ và chuyển lứa, mật độ rầy TB 80-240 con/m2, cao 320-480 con/m2 cục bộ 600 con/m2, phát dục chủ yếu rầy tuổi 5, trưởng thành. Mật độ trứng rầy trung bình 80-160 ổ/m2, cao 240 - 320 ổ/m2, cục bộ 400-600 ổ/m2, cá biệt 800 ổ/m2. (Bản Nguyên, Vĩnh Lại).

- Bệnh đọa ôn lá gây hại nhẹ, rải rác.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác.

- Một số ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được phun thuốc phòng trừ.

* Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.

Bệnh khô đầu lá sinh lý gây hại nhẹ, rải rác.

* Trên Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ. Rệp gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

- Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ bệnh khô vằn gây hại khi tỷ lệ bệnh hại >20% dảnh.

- Phun phòng đạo ôn cổ bông trên những diện tích đã bị nhiễm đạo ôn lá khi lúa đang trổ thấp thoi bằng các loại thuốc phòng trừ đạo ôn có trong danh mục thuốc BVTV.

- Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy chuyển lứa và gây hại, đặc biệt các ổ rầy để chủ động phòng trừ kịp thời.

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Trên lúa:

- Đề phòng thời tiết âm u, ẩm độ cao, bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển và gây hại trên cổ bông ở những diện tích lúa trỗ từ nay đến 20/4, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đến nặng nếu không chủ động phòng trừ, đặc biệt một số giống nhiễm bệnh.

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt bón nhiều phân đạm.

- Rầy trưởng thành tiếp tục đẻ trứng với mật độ cao, đặc biệt các ổ rầy gây hại. rầy cám lứa 3 sẽ nở rộ từ 15/4 trở đi và gây hại trên lúa từ giai đoạn trỗ bông, phơi màu đến ngậm sữa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Cần lưu ý các ổ rầy tại các xã Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Cao Xá,...

- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn:  trong điều kiện thời tiết mưa bão, bệnh tiếp tục phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

* Trên Rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Rệp gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 09  tháng 4  năm 2019

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền