CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 25/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 18 tháng 6 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 17/6/2019 đến ngày 23/6/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 350C. Cao: 380C.
Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết nắng nóng, có mưa vài nơi vào
chiều tối. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
- Vụ mùa 2019:
+Mạ mùa: Giống:
Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT16, CT16, TƯ 8,KD, ...; GĐST: Mới gieo.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Mạ mùa: GĐST: Mới gieo.
|
|
|
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
1.5
|
8.0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
1.9
|
8.0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.0
|
10
|
|
Nhện
đỏ
|
2.4
|
12
|
|
Rầy
xanh
|
1.7
|
6.0
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Mạ mùa; GĐST:
Mới gieo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17/6 đến ngày 23/6/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
Mạ mùa; GĐST: Mới gieo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
1 - 3
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
1 - 3
|
8.0
|
316.1
|
316.1
|
|
|
+200.1
|
|
|
3
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
10
|
406.9
|
406.9
|
|
|
+
84.1
|
|
|
4
|
Nhện
đỏ
|
2 - 4
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rầy
xanh
|
1 - 3
|
6.0
|
122.7
|
122.7
|
|
|
-7 7.4
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Mạ mùa: Mới gieo.
- Trên ngô: Thu hoạch ngô xuân.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung
bình; Bệnh đốm nâu gây hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu ong ăn lá mỡ, sâu
xanh bồ đề.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục
thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Trên lúa mùa:
+ Ốc bươu vàng: Gây hại
trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây
hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại
trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân
hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng.
+ Chuột: Gây hại trên lúa
mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
+ Ngoài ra: Sâu đục thân
hại rải rác.
- Trên Ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu keo
mùa thu.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây
hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu
ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật
SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục
và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy
các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) đặc biệt
trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy lưng trắng và rầy
xanh đuôi đen, khi phát hiện cần phòng trừ sớm, kịp
thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và
rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng
một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, ….
Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại
thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh
và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng
hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay,
mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ
sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu
vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
- Trên Ngô:
+
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
+ Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.
+ Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý
dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam
chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu
như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron. Ví
dụ thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM Ammate CR ; Indocar 150SC;
Match R 050EC; ....
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC,
Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
+ Sâu xanh ăn lá bồ
đề: Khi phát hiện sâu gây hại với
mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với
nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví
dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có
tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với
7 - 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây
tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu
vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|