Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 25 (Số 25/2019). Tân Sơn.

Tuần 25. Tháng 6/2019. Ngày 18/06/2019
Từ ngày: 17/06/2019. Đến ngày: 23/06/2019

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 25/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Tân Sơn, ngày 18 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17/6/2019 đến ngày 23/6/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32 - 350C. Cao: 380C. Thấp: 300C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết nắng nóng, có mưa vài nơi vào chiều tối. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ mùa 2019:

+Mạ mùa: Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT16, CT16, TƯ 8,KD, ...; GĐST: Mới gieo.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Mạ mùa: GĐST: Mới gieo.

 

 

 

 

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1.5

8.0

 

Bọ cánh tơ

1.9

8.0

 

Bọ xít muỗi

2.0

10

 

Nhện đỏ

2.4

12

 

Rầy xanh

1.7

6.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

Mạ mùa; GĐST: Mới gieo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

8.0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

8.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.0

10

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

12

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

6.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17/6  đến ngày 23/6/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

 

 

Mạ mùa; GĐST: Mới gieo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

1 - 3

8.0

 

 

 

 

 

 

 

2

Bọ cánh tơ

1 - 3

8.0

316.1

316.1

 

 

+200.1

 

 

3

Bọ xít muỗi

2 - 4

10

406.9

406.9

 

 

+ 84.1

 

 

4

Nhện đỏ

2 - 4

12

 

 

 

 

 

 

 

5

Rầy xanh

1 - 3

6.0

122.7

122.7

 

 

-7 7.4

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Mạ mùa: Mới gieo.

- Trên ngô: Thu hoạch ngô xuân.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình;  Bệnh đốm nâu gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh bồ đề.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

- Trên lúa mùa:  

+ Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân hại rải rác.

 

- Trên Ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề,  sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) đặc biệt trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

+ Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện cần phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

- Trên Ngô:

+ Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

+ Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.

+ Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron. Ví dụ  thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM  Ammate CR ;  Indocar 150SC; Match R 050EC; ....

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

+ Sâu xanh ăn lá bồ đề: Khi phát hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7 - 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2019 Tân Sơn 10/06/2019 16/06/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo sâu bệnh tháng 6/2019 và biện pháp phòng trừ - 6/2019 Tân Sơn 01/06/2019 30/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2019 Tân Sơn 03/06/2019 09/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2019 Tân Sơn 27/05/2019 02/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2019 Tân Sơn 20/05/2019 26/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2019 Tân Sơn 13/05/2019 19/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2019 Tân Sơn 06/05/2019 12/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 4/2019 Tân Sơn 29/04/2019 05/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2019 Tân Sơn 22/04/2019 28/04/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2019 Tân Sơn 15/04/2019 21/04/2019