Thứ Ba, 21/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 3 dự báo sâu bệnh tháng 4 và biện pháp phòng trừ (Số 3/2020). Thanh Sơn.

Tuần 14. Tháng 4/2020. Ngày 06/04/2020

CHI CỤC  TRỒNG TRỌT  VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

 


Số: 03/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

         Thanh Sơn, ngày  6  tháng 4 năm 2020

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 03/2020

Dự báo tình hình SVGH tháng 04/2020


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 03/2020:

1. Trên lúa xuân trà 1:

- Chuột: Gây hại nhẹ; Diện tích bị hại 132,4 ha.

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ; Diện tích bị hại 132,4 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại xuất hiện và gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân trà 2:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 66,49 ha.

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 23,7 ha.

Ngoài ra: Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại xuất hiện và gây hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại rải rác

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ rải rác

5. Trên cây bưởi diễn:

- Bệnh thán thư, bọ trĩ, sâu vẽ bùa, nhện, rệp các loại, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 04/2020:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, từ 01-10/4 trời tiếp tục có mưa, độ ẩm không khí cao, nhiều mây, âm u, có mưa phùn, đêm và sáng trời lạnh. Cây lúa được bổ sung đạm do bón đón đòng nên cũng là điều kiện để bệnh phát triển nhanh. Bệnh đạo ôn sẽ  tiếp tục phát sinh và gây hại, có thể gây cháy chòm, ổ trên lá nếu không phòng trừ tốt, đồng thời là nguồn bệnh hại trên cổ bông, cổ gié gây thiệt hại lớn về năng suất đặc biệt là trên các giống mẫn cảm như: giống J02, TBR225, Séng Cù, BC15, lúa nếp,.... Các xã cần chú ý: Giáp Lai, Cự Thắng, Địch Quả, Khả Cửu, Võ Miếu, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Bệnh gây hại ở hầu hết các xã, thị trấn.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ cục bộ trung bình. Cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn,.... .

- Rầy các loại: Hiện tại rầy các loại đang tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, gây hại vào cuối tháng 4 trở đi trên những diện tích lúa phơi màu đến ngậm sữa. Các xã cần chú ý: Yên Sơn, Giáp Lai, Võ Miếu, Cự Đồng, ... .

Ngoài ra cần lưu ý: Bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa thơm, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ; Chuột gây hại cục bộ; Bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ trung bình; Bệnh phồng lá chè, bệnh thối búp hại rải rác.

4. Trên cây bưởi diễn: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ xít vai nhọn, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại mức độ nhẹ, cục bộ trung bình.

5. Trên cây lâm nghiệp: Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa rào, châu chấu tre nở đầu tháng 4 và gây hại tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa, các xã đã có châu chấu gây hại hàng năm cần chú ý: (Tinh Nhuệ, Yên Lãng,...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Trong thời gian tới, điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, cần thăm đồng thường xuyên để kịp thời phòng trừ trước khi lúa trỗ. Khi phát hiện ruộng bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Katana 20SC, Center Dorter 850WP, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Fu-army 30WP, Fu-army 40EC,  Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, No-vaba 68WP, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Som 5SL,.... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

    - Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

    - Tiếp tục đánh chuột bằng các biện pháp để hạn chế chuột gây hại đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Trên ngô xuân:

- Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp: Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý phòng trừ nhện, bọ xít, bệnh thán thư, chảy gôm,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil,  ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,... .

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

                   TRẠM TRƯỞNG

 

 

              Đinh Thanh Bình


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2020 đến ngày 31 tháng 03 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,8-1,5

2,2-5,0

132,4

132,4

 

 

 

 

 

Giáp Lai, Thạch Khoán, Cự Đồng, Võ Miếu, ….

2

Ruồi đục nõn

0,7-2

6,6-10

132,4

132,4

 

 

 

 

 

Võ Miếu, Địch Quả, Sơn Hùng…

3

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2

1,1-4,0

7,0-10

66,5

66,5

 

 

 

 

Cự Đồng, Thị trấn, Địch Quả, …

4

Ruồi đục nõn

0,7-3,2

6,4-10

23,7

23,7

 

 

 

 

 

Võ Miếu, Địch Quả, Sơn Hùng…