Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bênh Việt Trì tuần 12 (Số 12/2021). Việt Trì.

Tuần 12. Tháng 3/2021. Ngày 25/03/2021
Từ ngày: 23/03/2021. Đến ngày: 29/03/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 26/3/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 200C; cao 240C, thấp 160C

Độ ẩm trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời âm u, có mưa phùn rải rác, đêm nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô: Diện tích 75 ha: 5 - 10 lá

Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đứng cái.

Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Cuối đẻ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa muộn trà 1 (Đứng cái)

Bệnh đạo ôn lá

0,3

2,3

 

Chuột

0,1

1,9

 

Lúa muộn trà 2 (cuối đẻ)

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,9

 

Chuột

0,05

1,6

 

Ngô (5-10 lá)

Sâu keo mùa Thu

0,08

0,8

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

Đứng cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2,3

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 2

 cuối đẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,9

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

1,6

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

5-10 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,08

0,8

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác trên các trà lúa, cục bộ ổ tỷ lệ lá hại 2,5-5,1 % (diện tích khoảng 3 sào rải rác ở xã Kim Đức, Thụy Vân, Thanh Đình), cá biệt ổ tỷ lệ 10% (1 ruộng khoảng 0,5 sào tại Kim Đức); Chuột hại cục bộ; Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; bệnh đốm lá xuất hiện rải rác.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa xuân: Trong điều kiện thời tiết âm u, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống lúa nhiễm, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Chuột tiếp tục hại nhẹ đến trung bình; sâu cuốn lá, rầy các loại hại rải rác.

-         Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Diệt chuột: Tích cực diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ trở đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

 b. Trên ngô:

  - Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).

- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương