THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26/04 đến ngày 02/05/2021)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 250C....Cao: 290C.....Thấp: 210C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Cây lúa:
+ Lúa xuân muộn trà 1: 1296
ha; giống: Nhị Ưu 838, Nhi Ưu số 7, CT 16, Thái xuyên 111, J02,…. GĐST: Trỗ - chắc
xanh.
+ Lúa xuân muộn trà 2 : 1104
ha; giống: Nhị Ưu 838, Nhi Ưu số 7, Thái xuyên 111, TH3-5, TBR225,…. GĐST: Trỗ .
- Cây ngô: Diện tích: 656
ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: Trỗ cờ - Phun râu- làm
hạt.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
21/04
|
Đêm
22/04
|
Đêm
23/04
|
Đêm
24/04
|
Đêm
25/04
|
Đêm
26/04
|
Đêm
27/04
|
SĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SĐT cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
SĐT 5 vạch đầu
nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
SCLN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Ghi chú
|
ko mưa
|
23-34, ko mưa, gió N
|
26-33, ko mưa, gió Đ
|
26-33, ko mưa, gió N
|
25-33, mưa nhỏ, gió ĐB
|
23-26, mưa rào, gió Đ
|
23-27, ko mưa, gió ĐB
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh bạc lá
|
0.73
|
12.00
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
5.98
|
23.00
|
C3,5
|
Rầy các loại
|
38.67
|
240.00
|
T3
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh bạc lá
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
5.87
|
21.00
|
C3,5
|
Rầy các loại
|
28.00
|
240.00
|
T3
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1.20
|
8.00
|
C1,3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.78
|
5.00
|
T2,3
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.73
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.98
|
23.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.67
|
240.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.87
|
21.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.00
|
240.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.78
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
0.73
|
12.00
|
37.20
|
37.20
|
|
|
+37.20
|
|
Bình Phú, Liên
Hoa, Tiên Du,...
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
5.98
|
23.00
|
201.60
|
201.60
|
|
|
+49.80
|
72.00
|
Cả huyện
|
3
|
Rầy các loại
|
38.67
|
240.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
5.87
|
21.00
|
144.22
|
144.22
|
|
|
+92.06
|
33.82
|
Cả huyện
|
2
|
Rầy các loại
|
28.00
|
240.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1.20
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
0.78
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
* Nhận xét:
- Lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn
hại nhẹ - trung bình, cục bộ ruộng hại nặng. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Sâu đục
thân, rầy các loại, đạo ôn lá gây hại rải rác.
- Lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn
gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ gây hại nặng. Sâu đục thân, rầy các loại, bạc
lá gây hại rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,
đục bắp gây hại rải rác; cục bộ ruộng hại nhẹ.
* Dự
báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ
hại nặng. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên các giống nhiễm, trên những ruộng
xanh tốt bón thừa đạm. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên những
ruộng lúa trỗ sớm. Bệnh bạc lá, chuột, sâu cuốn lá, sâu đục thân 2 chấm, RCL,...
gây hại nhẹ.
- Lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình .
Chuột, bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại,... gây hại nhẹ.
- Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô
vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh đạo ôn: Cần thăm
đồng thường xuyên để kịp thời phòng trừ trước khi lúa trỗ. Khi phát hiện ruộng
bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh
trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại
thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, HIBIM 31 WP, Lúa vàng 20WP, Grin
USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần
1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
Chú ý: Các ruộng lúa trỗ sớm phải phòng bệnh đạo ôn cổ
bông.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức
diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh trước khi
lúa trỗ.
- Ngoài ra: Cần chú ý các đối tượng
sâu bệnh như bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại cần phải theo dõi chặt
chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi đến ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao
bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
Ngày 27 tháng 04 năm 2021
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|