CHI CỤC TT&BVTV PHÚ
THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 22 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 03 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu
bệnh hại tháng 5, dự báo tình hình sâu bệnh
tháng 6/2021 và
biện pháp phòng trừ
I. THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 5/2021.
1. Lúa xuân muộn: Trỗ - Chín - Thu hoạch.
-
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 129,44 ha. Trong đó,
nhiễm hẹ là 107 ha, nhiễm trung bình là 22,44 ha.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ
diện tích nhiễm 130,9
ha.
-
Chuột, bọ xít dài, châu chấu, cào cào... gây hại rải rác.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Hại
nhẹ đến
trung bình, diện tích nhiễm là 385,7 ha. Trong đó,
diện tích nhiễm nhẹ
là 358,8 ha, nhiễm trung bình là 26,9 ha.
- Bọ xít muỗi hại nhẹ,
diện tích nhiễm 214,19
ha.
- Bọ cánh tơ hại nhẹ,
diện tích nhiễm 322,14 ha.
- Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ngô:
Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá... hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ăn
lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề; Sâu ong ăn lá mỡ có thể phát
sinh gây hại.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2021.
Trên
lúa xuân muộn: Tập trung thu hoạch, chuẩn bị đất cho vụ mùa, tiến hành ngâm ủ
hạt giống, gieo mạ mùa.
1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu
chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô hè: Thu hoạch.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây mỡ, keo, bồ đề.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT.
1. Trên mạ mùa:
- Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
- Xử lý hạt giống trước khi
ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế môi
giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt
chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì
phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví
dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40
FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp
khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
2. Trên cây ngô:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công:
Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để
hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt
diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...)
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc:
Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Bệnh đốm nâu, đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá
hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stop 15WP,
Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...), pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ
như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...), pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử
dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè.
Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...), pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên
cây keo, bồ đề.
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Khi phát
hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc,
xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối
với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử
dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo
tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7 - 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ
15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần
cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
*
Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại
thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng
nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- TT HĐND - UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng) (b/c);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
KT.TRẠM
TRƯỞNG
PHÓ TRẠM
TRƯỞNG
Phùng Xuân
Dũng
|