CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 17/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 27 tháng 4 năm
2021
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 26/4/2021 đến ngày 02/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 280C. Cao: 330C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết sáng sớm và
chiều tối thỉnh thoảng có mưa, trưa chiều có nắng nhẹ. Nhiệt độ giảm hơn so
tuần trước. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống: PH1, LDP1, ...
- Lúa xuân muộn trà 2:
Diện tích: 2.140 ha: GĐST: Đòng già – trỗ; Giống: Thiên Ưu 8, Nhị ưu 838, TBR
225, Nếp 97.....
- Ngô: Diện tích: 450
ha; GĐST: 8 – 10 lá; Giống: LVN99, DK9955, NK4300, ...
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn
trà 2: GĐST: Đòng già – trỗ.
|
Rầy
các loại
|
155.2
|
560
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.3
|
8.4
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1.8
|
6.2
|
|
|
|
|
|
.Chè: GĐST: Phát triển búp
|
Bọ xít muỗi
|
2.1
|
8.0
|
|
Bọ cánh tơ
|
2.4
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
3.3
|
12
|
|
Ngô: GĐST: 8 - 10 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.5
|
2.4
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
các loại
|
Lúa xuân muộn trà 2: GĐST: Đòng già – trỗ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155.2
|
560
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
8.4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
6.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô: GĐST: 8 -
10 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
2.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày26/4/2021 đến ngày 02/5/2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy
các loại
|
Lúa xuân muộn:
GĐST: Đòng già – trỗ.
|
150 - 200
|
560
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2 - 4
|
8.4
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
1.5
- 3
|
6.2
|
|
|
|
|
-38.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ
xít muỗi
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
2 - 4
|
8.0
|
332.1
|
332.1
|
|
|
+132
|
|
|
5
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 4
|
8.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
+98.2
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
12
|
267.8
|
267.8
|
|
|
+22.3
|
26.8
|
|
7
|
Sâu
keo mùa thu
|
Ngô: GĐST: 8 -
10 lá
|
0.4 – 0.8
|
2.4
|
12.3
|
12.3
|
|
|
+4.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý (vàng lá) gây
hại nhẹ.
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ, gây
hại nhẹ.
-
Trên ngô: Sâu keo
mùa thu gây hại nhẹ.
-
Trên chè:
+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại
nhẹ.
+ Bệnh phồng lá hại nhẹ.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
-
Trên cây lâm nghiệp: Diện tích cây mỡ
sau khi phun phòng trừ sâu ong đã phát trển bình thường; Cây bồ đề, cây keo
phát triển thân lá bình thường.
*
Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
:
- Lúa xuân muộn trà 2:
+
Bệnh đạo ôn cổ bông: Gây hại nhẹ - trung bình trên những diện tích lúa đã từng
bị đạo ôn lá không được phòng trừ hiệu quả.
+
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Bệnh sinh lý vàng lá: Gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng.
+
Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột: Hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại
những khu vực triển khai diệt chuột không tập trung, kém hệu quả, các ruộng gần
khu dân cư, đồi rừng, ...
+
Ngoài ra: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá gây hại rải rác.
- Trên chè:
+
Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh,...: Gây hại nhẹ.
+
Bệnh phồng lá, thối búp: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Bệnh đốm nâu, đốm xám: Gây hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình
sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây mỡ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
-
Lúa xuân muộn: Thường xuyên thăm đồng để kịp thời phát hiện các đối
tượng sâu, bệnh gây hại phát sinh, phát triển để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện
bệnh chớm xuất hiện, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh
trưởng. Lưu ý, với những diện tích lúa đã từng nhiễm đạo ôn lá cần phải chú ý
phun phòng đạo ôn cổ bông trước và sau
khi lúa trỗ, sử dụng một trong các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa
vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,
Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
+ Rầy các loại: Khi
ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600
EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ... pha và phun theo hướng
dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Chuột: Tiếp tục tổ chức
diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh.
+ Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn cần phải theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên cây ngô:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc như: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan
2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG,
Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh hại: bệnh phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, ...
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
- Lưu:
Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|