Thứ Tư, 9/10/2024

Thông báo sâu bệnh 10 ngày kỳ 15 tháng 4 (Số 5/2010). Thanh Ba.

Tuần 15. Tháng 4/2010. Ngày 15/04/2010
Từ ngày: 15/04/2010. Đến ngày: 25/04/2010

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 


Số: 05 / TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                  Thanh Ba, ngày 15 tháng 4 năm  2010

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh kỳ 15/ 4, dự báo 10 ngày tới

và biện pháp phòng trừ

I. DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH:

Hiện nay, các trà lúa đang trong giai đoạn làm đòng- trỗ bông là giai đoạn mẫn cảm với sâu bệnh và dễ bị thiệt hại lớn về năng suất. Qua kết quả tổng điều tra đến ngày 12/ 4, phát hiện một số đối tượng sâu bệnh đang gia tăng rất nhanh, có nguy cơ gây hại nặng trong thời gian tới, cụ thể:

1, Trên cây lúa:

a, Bệnh đạo ôn:

* Hiện tại: Bệnh xuất hiện gây hại nhẹ trên các trà, cục bộ ổ nhỏ, tỷ lệ lá hại trung bình 0- 4%, cao 8%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3,5. Diện tích nhiễm 29.7 ha.

* Dự báo: Trong thời gian tới điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh tiếp tục phát sinh gây hại mạnh. Trên các khu ruộng bị đạo ôn lá cần phòng trừ đạo ôn cổ bông.

b, Rầy các loại (Rầy nâu, rầy lưng trắng):

* Hiện tại: Rầy các loại đã phát sinh gây hại rải rác song tập trung chủ yếu trên trà chiêm xuân sớm. Mật độ trung bình 20- 50 con/ m2, cao 100- 300 con/ m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5.

* Dự báo: Rầy tiếp tục phát sinh mật độ quần thể trong thời gian tới. Rầy non nở rộ và gây hại từ cuối tháng 4, đầu tháng 5. Các xã cần chú ý: Yển Khê, Thái Ninh, Đại An, Đông Lĩnh, Đồng Xuân, Yên Nội, Thanh Xá, Mạn Lạn, Chí Tiên, Hanh Cù, Thanh Vân, Vân Lĩnh, ...

c, Bệnh khô vằn:

* Hiện tại: Bệnh gây hại trên tất cả các trà, tỷ lệ dảnh hại trung bình 6- 9%, cục bộ 20- 26%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.

* Dự báo: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh do thời tiết và giai đoạn cây trồng phù hợp, bệnh có thể gây cháy bộ lá đòng trên những ruộng thâm canh cao, bón nhiều đạm, ruộng rậm rạp, ruộng bị hạn,... làm ảnh hưởng tới năng suất cuối vụ.

d, Chuột: Gây hại trên các trà chủ yếu trên các ruộng ven làng, gò đồi, ven kênh mương, bờ đường lớn. Mức độ hại nhẹ, cục bộ hại chòm ổ; tỷ lệ dảnh hại trung bình 2- 4%, cục bộ 20- 32%. Diện tích nhiễm 38.1 ha. Trong thời gian tới chuột tiếp tục gia tăng mật độ và gây hại.

e, Ngoài ra: Chủ động phát hiện sớm, phòng trừ kịp thời bệnh lúa lùn sọc đen, bọ xít dài, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.

2, Trên cây đậu tương:

* Hiện tại: Sâu cuốn lá, sâu khoang, gây hại mức độ nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 7- 15 con/ m2, cao 30- 36 con/ m2, cục bộ gần trăm con/ m2. Ngoài ra sâu xanh, sâu đo, giòi đục thân, bệnh sương mai, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ.

* Dự báo: Trong thời gian tới sâu ăn lá, giòi đục thân, sâu đục quả tiếp tục phát sinh gây hại mức độ trung bình- nặng, đặc biệt hại nặng trên các ruộng đậu trồng muộn vào đầu tháng 3.

II. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC CHỈ  ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Biện pháp chỉ đạo:

a, Đề nghị UBND các xã, thị trấn:

- Kiện toàn Ban chỉ đạo sản xuất, chỉ đạo thành viên, tổ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở, các tổ chức đoàn thể, xuống các khu hành chính kiểm tra đôn đốc công tác phòng trừ sâu bệnh, cần giao trách nhiệm cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo gắn với thiệt hại sâu bệnh trên địa bàn phụ trách. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho bà con nông dân kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh. Thực hiện có hiệu quả đợt diệt chuột tập trung từ ngày 10/ 4- 30/ 4/ 2010.

- Chỉ đạo Đài truyền thanh, tăng cường thông tin tình hình sâu bệnh và biện pháp phòng trừ.

- Quản lý chặt chẽ các điểm kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn và sử lý nghiêm các vi phạm.

b, Đề nghị các ban ngành ở huyện:

- Phòng NN & PTNT, trạm Khuyến nông, đài Phát thanh truyền hình huyện, hội Nông dân, hội Phụ nữ, đoàn thanh niên phối hợp với trạm bảo vệ thực vật và cơ sở tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra đôn đốc các xã, thị trấn và bà con nông dân thực hiện tốt công tác phòng trừ dịch hại bảo vệ cây trồng.

2. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

a, Trên cây lúa:

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh không được bón các loại phân bón hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75WP, Fuji- one 40 WP, New Hinosan 30EC, Fu- army 30 WP, One- Over 40 EC, … Phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Trên các khu ruộng bị đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SL, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1500 con/ m2 sử dụng các loại thuốc Actara 25 WG, Sectox 10 WP, Midan 10 WP, Pennalty 40 WP, Superista 25 EC, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Bệnh do virus lùn sọc đen: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện cây lúa bị bệnh cần nhổ vùi ngay, đồng thời tích cực chăm sóc và bón phân cân đối NPK. Phun thuốc trừ rầy triệt để tại ruộng đó và những ruộng xanh tốt xung quanh bằng thuốc trừ rầy đặc hiệu. Trường hợp ruộng bị nhiễm bệnh nặng, khó phục hồi được, không còn khả năng cho năng suất phải tiến hành tiêu hủy cả ruộng lúa. Trước khi tiêu hủy phải phun rầy bằng các loại thuốc tiếp xúc.

+ Chuột: Tổ chức tốt đợt diệt chuột tập trung, phối hợp với trạm BVTV phối trộn thuốc RAT K2%D đúng kỹ thuật, hướng dẫn đánh đồng loạt để phát huy hiệu quả của thuốc.

* Ngoài ra: Phun trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, bọ xít dài bằng các loại thuốc đặc hiệu.

b, Trên đậu tương: Tăng cường kiểm tra phát hiện, phun triệt để các đối tượng sâu bệnh hại, cần chú ý phòng trừ các đối tượng sau:

    + Sâu cuốn lá, sâu sanh, sâu khoang: Khi mật độ trên 30 con/ m2 sử dụng các loại thuốc hóa học Regent 800WG, Finico 800WG, Actamec 20EC, 40EC, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

    + Giòi đục thân, sâu đục quả: Khi xuất hiện sâu hại sử dụng các loại thuốc Luckyler 6EC, 25EC, Soka 24,5EC, Kuraba 3,6EC, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

 

Nơi nhận:

-T.T.H.Uỷ (b/c);

-UBND Huyện (b/c);

-Chi cục BVTV (b/c);

- Các ban ngành(P/H);

- 27 xã,  thị trấn;

- Lưu: trạm.

 

                   TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

                   Nguyễn Bá Tân

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2010 Thanh Ba 08/04/2010 15/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2010 Thanh Ba 01/04/2010 08/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 4/2010 Thanh Ba 25/03/2010 01/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2010 Thanh Ba 18/03/2010 25/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2010 Thanh Ba 11/03/2010 18/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2010 Thanh Ba 04/03/2010 11/03/2010
Thông báo sâu bệnh đầu vụ chiêm xuân 2010 - 3/2010 Thanh Ba 01/03/2010 31/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 3/2010 Thanh Ba 25/02/2010 04/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 8 - 2/2010 Thanh Ba 11/02/2010 25/02/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2010 Thanh Ba 04/02/2010 11/02/2010