THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06/12 đến ngày 12/12/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao:
340C.....Thấp: 240C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và
diện tích canh tác:
- Cây ngô: Diện tích: 747 ha. Giống: LVN99, LVN61, DK6818,
CP511, ngô nếp..GĐST: Làm hạt – chín sữa.
- Cây rau: Diện
tích: 280 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: Cây con – phát triển thân lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch
hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
SĐT 2 chấm
|
|
|
|
|
|
|
|
SĐT cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
SĐT 5 vạch đầu nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
SCLN
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1.80
|
14.00
|
|
Chuột
|
0.05
|
1.50
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.89
|
6.00
|
|
Cây rau
|
Bọ nhảy
|
1.60
|
12.00
|
|
Sâu tơ
|
0.37
|
4.00
|
|
Sâu xanh
|
0.07
|
1.00
|
|
IV, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.80
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.05
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.89
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.37
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.07
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1.80
|
14.00
|
20.85
|
20.85
|
|
|
-16.12
|
|
Cả Huyện
|
2
|
Chuột
|
0.05
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả Huyện
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.89
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bọ nhảy
|
Cây rau
|
1.60
|
12.00
|
2.51
|
2.51
|
|
|
+2.51
|
|
Cả Huyện
|
2
|
Sâu tơ
|
0.37
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả Huyện
|
3
|
Sâu xanh
|
|
0.07
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng
(+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI,
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
*
Nhận xét:
- Ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ,
cục bộ hại trung bình. Chuột, Sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.
- Cây rau: Bọ nhảy gây hại nhẹ. Sâu tơ, sâu xanh gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới
* Trên Ngô đông: Bệnh khô
vằn, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Chuột hại
gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.
* Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy gây
hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp xử lý
- Sâu keo mùa thu:
Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau
khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu
còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các
đối tượng khác:
Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng
dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/
Người
tổng hợp
Nguyễn
Thế Cường
|
|
Ngày 07 tháng 12 năm 2021
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu
Đại
|