CHI CỤC TT&BVTV PHÚ
THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 52 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
14 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
BÁO
Tình
hình sâu bệnh hại tháng 11/2021
Dự
báo tình hình sâu bệnh tháng 12/2021 và biện pháp phòng trừ
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 11/2021
1. Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu
hại nhẹ, diện tích nhiễm 4,4 ha.
2. Trên chè:
- Rầy xanh hại nhẹ, diện tích nhiễm 241 ha.
- Bọ xít muỗi hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 80,4 ha.
- Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích nhiễm 241,2 ha.
- Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám.. hại rải rác.
3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu
cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành, khô lá gây hại nhẹ rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc cục bộ trên keo.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 12/2021
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu, bệnh
đốm lá, khô vằn hại nhẹ; chuột, châu chấu, cào cào... hại rải rác.
2. Trên cây
chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại như: Sâu
xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh khô cành lá hại, bệnh chết ngược, mối
hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên ngô đông:
Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp như làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng, ngắt bỏ ổ trướng... Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever
300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô.
- Ngoài ra, cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh khác như: Rệp cờ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, ...
2. Trên
chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như:
Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map
Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop
3.0 CS, …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như:
Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK
Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- TT HĐND - UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng ) (b/c);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
KT. TRẠM
TRƯỞNG
PHÓ TRẠM
TRƯỞNG
Phùng Xuân
Dũng
|