Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 21 (Số 32/2022). Tam Nông.

Tuần 21. Tháng 5/2022. Ngày 24/05/2022
Từ ngày: 23/05/2022. Đến ngày: 29/05/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 32/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 tháng 05 đến ngày 29 tháng 05  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 220C, Cao: 250C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của không khí lạnh trời có mưa dào trời xe lạnh âm u kéo dài, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Thu Hoạch.

- Lúa muộn 2: 1287ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Đỏ đuôi - Chín.

   - Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp - kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn 1: GĐST:           Thu Hoạch.


Lúa muộn 2: GĐST:      Đỏ đuôi - Chín.

Bệnh bạc lá

1,7

4

Bệnh khô vằn

4,5

9,6

Rầy các loại

40

120

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

Bệnh khô vằn

2,2

4,8


Sâu đục thân, bắp

0,4

1


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 


Lúa muộn 1: GĐST:           Thu Hoạch.




Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:      Đỏ đuôi - Chín.

1,7

4




Bệnh khô vằn

4,5

9,6




Rầy các loại

40

120




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

2,2

4,8




Sâu đục thân, bắp

0,4

1




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%


Lúa muộn 1: GĐST:           Thu Hoạch.


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:      Đỏ đuôi - Chín.

1,7

4


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

4,5

9,6


3

Rầy các loại

40

120


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

2,2

4,8



Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Sâu đục thân, bắp

0,4

1



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1:  Thu Hoạch

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ hại TB, Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn , sâu đục thân - bắp, chuột gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:

Hiện nay lúa đang trong giai đoạn Chín – Thu hoạch thời tiết mưa kéo dài nên cần thăm đồng thường xuyên để tránh ruộng bị ngập nước làm ảnh hưởng năng suất.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (bình quân có 30 - 40 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Virtako 40WG,  Nibas 50 ND, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Midan 10 WP,... Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa xuân:

- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi;

Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.

* Trên ngô xuân:

Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 24 tháng 05 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng