Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 28/2022). Tam Nông.

Tuần 19. Tháng 5/2022. Ngày 10/05/2022
Từ ngày: 09/05/2022. Đến ngày: 15/05/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 28/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 09 tháng 05 đến ngày 15 tháng 05  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 290C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u hanh khô đến trưa và chiều trời hửng nắng nóng gay gắt, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

- Lúa muộn 2: 1287ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.

   - Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp - kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH





                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn 1: GĐST:         Chắc xanh – đỏ đuôi.

Bệnh khô vằn

5,6

16,8

C1,3

Rầy các loại

106,7

480

T4,5

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.

Bệnh bạc lá

3,7

16

C1

Bệnh khô vằn

4,7

22,6

C3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR

Rầy các loại

52

280

Rầy các loại (trứng)

1,5

16

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

Bệnh khô vằn

4,2

8,8


Sâu đục thân, bắp

1,8

4


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1: GĐST:         Chắc xanh – đỏ đuôi.

5,6

16,8




Rầy các loại

106,7

480




Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.

3,7

16




Bệnh khô vằn

4,7

22,6




Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR




Rầy các loại

52

280




Rầy các loại (trứng)

1,5

16




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

4,2

8,8




Sâu đục thân, bắp

1,8

4




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1: GĐST:         Chắc xanh – đỏ đuôi.

5,6 – 8,2

16,8

55,9

55,9 ha nhẹ

+24,2

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Rầy các loại

80 - 280

480


1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.

4 - 8

16

26,6

26,6 ha nhẹ

+26,6

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

4,6 – 14.4

22,6

124,5

102,1 ha nhẹ

22,4 ha TB

+19,1

22,4

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR


4

Rầy các loại

80 - 160

280


5

Rầy các loại (trứng)

4 - 8

16


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp - kết hạt.

4,2 – 6,8

8,8



Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Sâu đục thân, bắp

1,8 – 3,2

4



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1: 

Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối, Bệnh đạo ôn cổ bông lá gây hại rải rác, Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại rải rác;Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ - Tb cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại nhẹ cục bộ hại TB, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn , sâu đục thân - bắp, chuột gây hại nhẹ

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:

Hiện nay lúa đang trong giai đoạn trỗ bông làm màu nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng cần phòng trừ:

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (bình quân có 30 - 40 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Virtako 40WG,  Nibas 50 ND, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Midan 10 WP,... Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa xuân:

- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi;

- Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển gây hại trên trà lúa xuân muộn 2. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.  Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý, bệnh lem lép hạt, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.

Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.

* Trên ngô xuân:

Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 10 tháng 05 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng