Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 31 (Số 31/2022). Phù Ninh.

Tuần 31. Tháng 8/2022. Ngày 02/08/2022
Từ ngày: 01/08/2022. Đến ngày: 07/08/2022

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 31/TBK - TT&BVTV

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


          Phù Ninh, ngày 02 tháng 08 năm 2022

 

                                                    

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01/08 đến ngày 07/08/2022)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 320C....Cao: 370C.....Thấp: 270C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung: Diện tích: 330 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Cuối đẻ nhánh.

- Lúa sớm: Diện tích: 230 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Làm đòng.

- Cây ngô: Diện tích: 503.2 ha. Giống: LVN99, LVN61,DK6818, CP511, ngô nếp, các giống ngô chuyển gen,...GĐST: 7,8 lá – xoáy nõn – trỗ cờ - phun râu.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

26/07

Đêm

27/07

Đêm

28/07

Đêm

29/07

Đêm

30/07

Đêm

31/07

Đêm

01/08

SĐT 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

SĐT cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

SĐT 5 vạch đầu nâu

1

0

0

0

0

0

0

SCLN

0

0

0

0

0

1

1

Ghi chú

30-35, ko mưa, gió N

30-36, ko mưa, gió N

30-35, ko mưa, gió N

26-31, mưa rào, gió ĐN

26-32, ko mưa, gió N

26-31, ko mưa, gió Đ

26-31, ko mưa, gió Đ


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

1.98

12.00

 

Chuột

0.12

1.80

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.13

16.00

TT

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.57

4.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

6.13

80.00

 

Sâu đục thân

0.13

2.00

 

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

3.70

22.00

 

Chuột

0.20

2.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

12.80

32.00

T1

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.32

2.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

8.80

120.00

 

Sâu đục thân

0.07

2.00

 

Ngô

Bệnh khô vằn

0.87

6.00

 

Sâu đục thân, bắp

0.55

6.00

 

Sâu keo mùa Thu

0.05

1.00

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.98

12.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.12

1.80

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

0

4

6

6

0

 

4

56

2.13

16.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.57

4.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.13

80.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.13

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.70

22.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.20

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

32

5

2

0

0

 

2

16

12.80

32.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.32

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.80

120.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.07

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.87

6.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.55

6.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.05

1.00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1.98

12.00

18.33

18.33

 

 

+18.33

 

Cả huyện

2

Chuột

0.12

1.80

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

3

Sâu cuốn lá nhỏ

2.13

16.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.57

4.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

5

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

6.13

80.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

6

Sâu đục thân

0.13

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3.70

22.00

39.00

39.00

 

 

+39.00

17.00

Cả huyện

2

Chuột

0.20

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

3

Sâu cuốn lá nhỏ

12.80

32.00

178.00

178.00

 

 

+170.90

161.00

Bình Phú,Tiên Du,…

4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.32

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

5

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

8.80

120.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

6

Sâu đục thân

 

0.07

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh khô vằn

Ngô

0.87

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Sâu đục thân, bắp

0.55

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

3

Sâu keo mùa Thu

 

0.05

1.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

          - Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, chuột gây hại rải rác. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ ra rộ.

          - Lúa sớm: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng gây hại nặng ở những ruộng xanh tốt do bón thừa đạm, bón phân không cân đối. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

          - Trên lúa: Bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ; cục bộ hại trung bình.

- Trên cây ngô hè thu: Chuột, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp xử lý:

1. Trên lúa

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2 , đẻ nhánh rộ 40 con/m2 ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt nhất là từ 03/8 đến 10/8/2022, khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

2. Trên ngô

- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

 

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

Ngày 02 tháng 08 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2022 Phù Ninh 25/07/2022 31/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2022 Phù Ninh 18/07/2022 24/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2022 Phù Ninh 11/07/2022 17/07/2022
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 7 - 7/2022 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2022 Phù Ninh 04/07/2022 10/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2022 Phù Ninh 27/06/2022 03/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2022 Phù Ninh 20/06/2022 26/06/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2022 Phù Ninh 13/06/2022 19/06/2022
Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6 - 6/2022 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2022 Phù Ninh 06/06/2022 12/06/2022