Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 26 (Số 26/2022). Phù Ninh.

Tuần 26. Tháng 6/2022. Ngày 28/06/2022
Từ ngày: 27/06/2022. Đến ngày: 03/07/2022

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 26/TBK - TT&BVTV

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


          Phù Ninh, ngày 28 tháng 06 năm 2022

 

                                                    

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27/06 đến ngày 03/07/2022)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 320C....Cao: 370C.....Thấp: 270C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung: Diện tích: 30 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Mới cấy.

- Lúa sớm: Diện tích: 150 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Mới cấy – hồi xanh.

- Mạ: Diện tích: 6.5 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: 2 – 3.5 lá.

- Cây ngô: Diện tích: 520 ha. Giống: LVN99, LVN61,DK6818, CP511, ngô nếp, các giống ngô chuyển gen,...GĐST: 2 – 5 lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

21/06

Đêm

22/06

Đêm

23/06

Đêm

24/06

Đêm

25/06

Đêm

26/06

Đêm

27/06

SĐT 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

SĐT cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

SĐT 5 vạch đầu nâu

0

0

0

0

0

0

0

SCLN

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú

30-35, ko mưa, gió N

30-36, ko mưa, gió N

30-35, ko mưa, gió N

26-31, mưa rào, gió ĐN

26-32, ko mưa, gió N

26-31, ko mưa, gió Đ

26-31, ko mưa, gió Đ


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh sinh lý

0.20

6.00

 

Ốc bươu vàng

0.13

1.50

 

Lúa sớm

Bệnh sinh lý

0.77

8.00

 

Ốc bươu vàng

0.16

1.40

 

Mạ

Rầy các loại

0.67

20.00

 

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0.45

4.00

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh sinh lý

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.20

6.00

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.13

1.50

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.77

8.00

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.16

1.40

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Mạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.67

20.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.45

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa trung

0.20

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Ốc bươu vàng

0.13

1.50

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

0.77

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Ốc bươu vàng

0.16

1.40

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Rầy các loại

Mạ

0.67

20.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.45

4.00

18.17

18.17

 

 

-27.73

11.35

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

          - Lúa trung: OBV gây hại rải rác, cục bộ ruộng hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

          - Lúa sớm: Bệnh sinh lý, OBV gây hại rải rác.

        - Mạ: Rầy các loại gây hại rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; sâu cắn lá gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

          - Trên lúa: OBV, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; cục bộ hại trung bình. 

- Trên mạ mùa: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột gây hại nhẹ.

- Trên cây ngô hè thu: Chuột, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp xử lý:

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.

- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay  phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

 

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

Ngày 28 tháng 06 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại