Thứ Tư, 25/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 71/2022). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2022. Ngày 13/09/2022
Từ ngày: 12/09/2022. Đến ngày: 18/09/2022

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 18 tháng 9 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28-290C....Cao: 330C.........Thấp: 240C

Độ ẩm trung bình: 75-76%, Cao: 91%, Thấp: 64%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa:

+ Mùa trung: Thời gian gieo: 15-25/6/2022; thời gian cấy: 22/6-14/7/2022.

Diện tích: 335 ha, giống: VNR20, Sơn Lâm 2, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, Đài Thơm 8, J01, TBR225, TBR279, QR15, Nếp 87, Nếp 97.; GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Ngô. Vụ thu đông: diện tích: 18 ha . giống: LVN 99, LVN 61, DK  6818, CP511; GĐST: Mới gieo.

- Rau: …………..;  diện tích.. ha.............. giống ………

- Đậu đỗ. Vụ …… diện tích ………. giống ……… sinh trưởng ….……

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa mùa sớm: Chắc xanh - đỏ đuôi.

Bệnh bạc lá

1.333

9.60

 

Bệnh khô vằn

2.88

18.90

 

Rầy các loại

63.267

504.00

 

Sâu đục thân

0.203

2.10

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa sớm:   Chắc xanh - đỏ đuôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.333

9.60

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.88

18.90

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63.267

504.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.203

2.10

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa sớm: Chắc xanh - đỏ đuôi.

1.333

9.60

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Bệnh khô vằn

2.88

18.90

25.843

25.843

 

 

+2.761

 

Các xã

3

Chuột

63.267

504.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

4

Rầy các loại

0.203

2.10

 

 

 

 

 

 

Các xã

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

     - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Trên lúa:

- Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; Rầy các loại, bệnh bạc lá, sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, nhện gié, bọ xít dài gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên Ngô:

          - Ngô hè thu: Thu hoạch.

- Ngô thu đông: Mới gieo

PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa mùa:

 - Trên lúa: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ; sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, nhện gié hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

 1.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô thu đông: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

2.1. Trên lúa: 

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH như: Bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân, ...; phòng trừ các đối tượng SVGH khi đến ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc như:  Comda gold 5WG, Virtako 40WG, Chersieu75 WG, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Novi-ray 500WP, Sieuray 250WP … . Đối với ruộng lúa đang ngậm sữa thì phòng trừ bằng các loại thuốc thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Lưu ý: Những diện tích lúa đã chín được 2/3 bông thì không phun thuốc BVTV để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

2.2. Trên cây ngô:

Theo dõi chặt chẽ tình hình SVGH trên cây ngô, chỉ phun khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.heo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh hại ngô, c  
   
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Người tập hợp

(ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Đỗ Thị Hà

 

Ngày 13 tháng 9  năm 2022

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 




 

 

Nguyễn Thị Anh Hạnh