Thứ Ba, 30/4/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 48 (Số 48/2022). Việt Trì.

Tuần 48. Tháng 11/2022. Ngày 29/11/2022
Từ ngày: 28/11/2022. Đến ngày: 04/12/2022

CHI CỤC TT & BẢO VỆ THỰC VẬT

TRẠM TT&BVTV TP,VIỆT TRÌ

 


Số: 48 /TB - BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 4/12/2022)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 250C; cao 310C, thấp 240C

Độ ẩm trung bình: 78%, Cao: 80%, Thấp: 70%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng khô hanh, đêm và sáng se lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô đông: Diện tích: 95 ha; GĐST: Đóng bắp – chín sáp

Rau: Diện tích: 107 ha; GĐST: Mới gieo trồng - Phát triển thân lá, thu hoạch

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Rau cải

107

Bệnh sương mai

0.167

5.00

4.458

4.458

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Rệp

0.767

8.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

1.00

10.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

0.467

3.00

8.471

8.471

0

 

 

 

 

 

 

Ngô

95

Bệnh khô vằn

0.433

8.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

0.167

5.00

0

 

 

 

 

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Rau (Mới gieo trồng - PTTL, thu hoạch)

Bệnh sương mai

0,1

5

 

Rệp

0,7

8

 

Sâu tơ

1

10

 

Sâu xanh

0,4

3

 

Ngô (Chín sữa – chín sáp)

Bệnh khô vằn

0,4

8

 

Sâu đục thân, bắp

0,1

5

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sương mai

Rau cải

Mới gieo trồng – PTTL, thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

5

 

 

 

 

 

 

Rệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

8

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

10

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

3

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 Ngô đông

Chín sữa – chín sáp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sương mai

Rau (Phát triển thân lá – thu hoạch)

0,1

5

4,4

4,4

 

 

 

 

 

 

2

Sâu xanh

0,4

3

8,4

8,4

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

-  Trên ngô đông: Sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn hại nhẹ; Rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải rác.

-  Trên rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Ngô đông: Sâu đục thân đục bắp, bênh khô vằn, đốm lá hại nhẹ; Rệp cờ, chuột hại cục bộ.

-  Rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 , sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2 , sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

 - Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

b, Trên ngô đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương