Thứ Năm, 25/4/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 04 (Số 05/2023). Tam Nông.

Tuần 4. Tháng 1/2023. Ngày 24/01/2023
Từ ngày: 23/01/2023. Đến ngày: 29/01/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 05/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 tháng 01 năm 2023 đến ngày 29 tháng 01  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 090C, Trung bình: 140C, Cao: 190C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Không khí lạnh tăng cường trời lạnh buốt kéo dài, có sương mù buổi sáng trưa chiều hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ xuân mới gieo: Diện tích 80 ha; Giống: Thiên ưu 8, Thiên ưu, JO2, VNR20,…. GĐST: 2 – 3,5 lá.

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 920/1226 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Mới cấy – hồi xanh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: ( mới cấy – hồi xanh)

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

1,4

5

Ốc bươu vàng

0,6

2,2

Mạ xuân (GĐST : (2 – 3,5 lá)

Bệnh sinh lý

0,4

2

Chuột

0,2

1,6

Rau họ thập tự: GĐST: Thu hoạch


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa Muộn 1: ( mới cấy – hồi xanh)

1,4

5




Ốc bươu vàng

0,6

2,2




Bệnh sinh lý

Mạ xuân (GĐST : (2 – 3,5 lá)

0,4

2




Chuột

0,2

1,6





Rau họ thập tự: GĐST: Thu hoạch




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa Muộn 1: ( mới cấy – hồi xanh)

1,4 - 4

5


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Ốc bươu vàng

0,6 – 1,4

2,2

5,9

5,9 ha nhẹ

+5,9

1

Bệnh sinh lý

Mạ xuân (GĐST : (2 – 3,5 lá)

0,4 - 0,8

2


Lam Sơn, Vạn Xuân, Dân Quyền.

2

Chuột

0,2 – 0,4

1,6


1


Rau họ thập tự: GĐST: Thu hoạch




VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh gây hại Rải rác trên lúa mới cấy;

*Trên mạ: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo sớm. Chuột hại cục bộ trên ruộng che phủ nilon chưa đảm bảo, ruông mạ gieo ven kênh mương, đường lớn.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Trên lúa xuân muộn 1: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng cấy, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa vào những ngày trời rét <150C, tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ. Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng.

Ngoài ra: rầy các loại gây hại nhẹ.

*Trên lúa xuân muộn 1: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và hại nhẹ đến trung bình giai đoạn lúa mới cấy - hồi xanh; Ốc bươu vàng hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 24 tháng 1 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông Báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2023 Tam Nông 16/01/2023 22/01/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 02 - 1/2023 Tam Nông 09/01/2023 15/01/2023
Thông báo SVGH tháng 12, dự báo SVGH tháng1 năm 2023 - 1/2023 Tam Nông 01/12/2022 31/12/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2023 Tam Nông 02/01/2023 08/01/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2022 Tam Nông 26/12/2022 01/01/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2022 Tam Nông 19/12/2022 25/12/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2022 Tam Nông 12/12/2022 18/12/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2022 Tam Nông 05/12/2022 11/12/2022
Thông báo SVGH tháng 11, dự báo SVGH tháng12 năm 2022 - 12/2022 Tam Nông 01/11/2022 30/11/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2022 Tam Nông 28/11/2022 04/12/2022