Thứ Tư, 8/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 (Số 06/2023). Yên Lập.

Tuần 4. Tháng 1/2023. Ngày 24/01/2023
Từ ngày: 23/01/2023. Đến ngày: 29/01/2023

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 06/TBK-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc       

 


Yên Lập, ngày 24 tháng 01  năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23/01 /2023 đến ngày 29/01/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 10 - 150C. Cao: 170 C. Thấp: 8 0C.

Độ ẩm trung bình: 40- 75%, Cao: 80%. Thấp: 40%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng, sáng sớm và đêm trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ xuân; Diện tích 95 ha. Giống: JO2, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT 16, Lai thơm 6, VNR 20, Thiên ưu 8, TBR225....Giai đoạn sinh trưởng: gieo – 3 lá.

- Lúa xuân muộn trà 1: 465 ha. Giống JO2, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT16....  Giai đoạn sinh trưởng: mới cấy – bén rễ, hồi xanh

- Lúa xuân muộn trà 2:

 Ngô đông; Diện tích:   ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp..

Giai đoạn sinh trưởng:

           - Chè: Diện tích: 1086 ha. Giai đoạn sinh trưởng: đốn và chăm sóc qua đông.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 16156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

Bệnh sinh lý

1.713

8.00

 

Ốc bươu vàng

0.35

2.00

 

 

Mạ xuân

Bệnh sinh lý

0.39

3.20

 

Chuột

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.713

8.00

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.35

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

Mạ xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.39

3.20

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh sinh lý

Lúa trà 1

1.713

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

0.35

2.00

12.519

12.519

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

Mạ xuân

0.39

3.20

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

- Trên lúa xuân trà 1:  ôc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Bệnh sinh lý gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.

- Trên mạ xuân: bệnh sinh lý gây hại rải rác cục bộ hại nhẹ, chuột gây hại rải rác

- Trên ngô:

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên mạ: bệnh sinh lý, chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.

          * Trên lúa Trà 1: bệnh sinh lý, OBV ... gây hại nhẹ đến trung bình.

          * Trên cây chè:

* Trên cây ngô:

* Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây hại trên mai luồng...

          3. Biện pháp xử lý:

          - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

*Trên mạ: đối vơi mạ mới gieo cần che phủ ni lon chống rét, sinh vật gây hại cho mạ.

* Trên lúa: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên chè: Đốn chè

* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

         

Người tổng hợp

 

 

 

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang