Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 12 (Số 12/2023). Tân Sơn.

Tuần 12. Tháng 3/2023. Ngày 21/03/2023
Từ ngày: 20/03/2023. Đến ngày: 26/03/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 12/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 21 tháng 3  năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 20/3 đến ngày 26/3/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22 - 240C. Cao: 270C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 55%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu tuần thời tiết ban ngày có nắng, thỉnh thoảng chiều và tối có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa xuân muộn (trà 2): Diện tích: 2330 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, Thái xuyên 111, TH3-5, HT1, QR15, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp 97, J02, ...; Ngày gieo: 16/01 – 05/02/2023; Ngày cấy: 30/01 – 15/02/2023. GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

          - Ngô: Diện tích: 350 ha; Giống: NK4300, DK9955, NK 66, LVN146, ...; GĐST: 4 – 6 lá.

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Thu hái búp.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

Rầy các loại

12.8

70

 

Chuột

0.4

2.2

 

Ngô xuân; GĐST: 4 - 6 lá

Sâu keo mùa thu

0.4

1.8

 

Chè; GĐST: Thu hái búp

Bọ xít muỗi

0.9

4.0

 

Rầy xanh

0.5

4.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.8

70

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.4

2.2

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 4 – 6 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.4

1.8

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè; GĐST: Thu hái búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.9

4.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.5

4.0

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 20/3 đến ngày 26/3/2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

10 - 15

70

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuột

0.3 – 0.6

2.2

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu keo mùa thu

Ngô xuân; GĐST: 4 - 6 lá.

0.2 – 0.5

1.8

 

 

 

 

-10.1

 

 

4

Bọ xít muỗi

Cây chè; GĐST: Thu hái búp

0.5 - 1

4.0

 

 

 

 

-214.2

 

 

5

Rầy xanh

0.4 - 1

4.0

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

          - Lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại rải rác; Chuột gây hại rải rác.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, … gây hại rải rác.

- Trên cây rừng: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ; Bệnh sinh lý (vàng lá) phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ; Trong điều kiên thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại, lây lan, mức độ hại nhẹ.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình; Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

- Chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, ... gây hại nhẹ.

- Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu xanh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện bệnh ngừng bón, phun các loại phân, tiến hành phun phòng trừ khoanh vùng, không để lây lan trên diện rộng, bằng các loại thuốc đặc hiệu, được phép sử dụng trong danh mục.

+ Diệt chuột: Tập trung triển khai đợt diệt chuột tập trung, đồng loạt trên địa bàn huyện theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND của UBND huyện ngày 02/3/2023, đợt diệt chuột tập trung từ ngày 05/3 đến 25/3/2023.

- Ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

> Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

> Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý:

+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

+ Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2023 Tân Sơn 13/03/2023 19/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2023 Tân Sơn 06/03/2023 12/03/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 02/2023, dự báo sâu bệnh tháng 3/2023 và BPPT - 3/2023 Tân Sơn 01/03/2023 31/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2023 Tân Sơn 27/02/2023 05/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 8 - 2/2023 Tân Sơn 20/02/2023 26/02/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 07 - 2/2023 Tân Sơn 13/02/2023 19/02/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2023 Tân Sơn 06/02/2023 12/02/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2023 và BPPT - 2/2023 Tân Sơn
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2023 Tân Sơn 30/01/2023 05/02/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2023 Tân Sơn 23/01/2023 29/01/2023