CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 14/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 04 tháng 4 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 03/4 đến ngày 09/4/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 24 - 250C. Cao: 300C. Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ,
thời tiết âm u, nhiều mây, trưa tạnh ráo có
nắng, mưa phùn chủ yếu về đêm và sáng
sớm, độ ẩm không khí cao. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn (trà 2): Diện tích:
2330 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, Thái xuyên 111, TH3-5, HT1, QR15,
Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp 97, J02, ...; Ngày gieo: 16/01 –
05/02/2023; Ngày cấy: 30/01 – 15/02/2023. GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
- Ngô: Diện tích: 350 ha; Giống: NK4300, DK9955,
NK 66, LVN146, ...; GĐST: 6 - 8 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
|
Rầy các loại
|
32.7
|
140
|
|
Chuột
|
0.4
|
4.6
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1.4
|
6.8
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.2
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.0
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
1.7
|
4.0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.7
|
140
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
4.6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
(vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
6.8
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6 – 8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 03/4 đến ngày 09/4/2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Cuối
đẻ - đứng cái.
|
30 - 50
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
0.3 – 1.0
|
4.6
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1 - 2
|
6.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô xuân; GĐST: 6-8 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát
triển búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6.0
|
80.4
|
80.4
|
|
|
+ 80.4
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại gây hại rải rác;
+ Chuột gây nhẹ hại rải rác, cục bộ
hại trung bình;
+ Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại rải
rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác.
- Chè: Bọ xít muỗi gây
hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, … gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo
ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ,
độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động xung quanh 200C, kết hợp với
việc cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng thì đây là điều kiện rất thuận
lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh gây hại và lây lan trên diện rộng. Cần chú ý đối
với các ruộng đã bị đạo ôn lá và trên các giống lúa mẫn cảm như: J02,
TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111,
Hương thơm số 1, một số giống nếp.
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ
gây hại, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ có thể gây cháy ổ, cháy
chòm. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
+ Bệnh sinh lý (vàng lá) phát
sinh gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh khô vằn: Bệnh phát
sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
+ Chuột, bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa
thơm, lúa CLC, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà, ven đồi gò. Sâu đục thân,
sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ -
trung bình; Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
-
Chè: Bệnh phồng lá, thối búp, bọ xít
muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, ... gây hại nhẹ.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
bệnh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
-
Lúa xuân muộn:
+
Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong
điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng
trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold
750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7
ngày.
+ Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt
chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart
2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP,
Broma 0.005AB,.... Cần lưu ý mồi bả lần
này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần
trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám
trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%;
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG,
Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
+ Bệnh phồng lá chè : Khi bệnh mới xuất hiện, bà con cần dừng
bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng. Có thể sử dụng các loại
thuốc trừ bệnh phồng lá chè, ví dụ như: Manage 5WP, Stifano 5.5SL, Starsuper
20WP,...
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|