CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH Số: 20/TBK - TT&BVTV
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Phù Ninh, ngày 16 tháng 05 năm 2023 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15/05 đến ngày 21/05/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 240C....Cao: 300C.....Thấp: 200C......
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong kỳ có mưa rào & trời nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa muộn trà 1: 2081.6 ha. Giống: Thụy Hương 308, Thái Xuyên 111, CT16, Lai Thơm 6,…GĐST: Thu hoạch.
- Lúa muộn trà 2: 263 ha. Giống: Thụy Hương 308, Thái Xuyên 111, VBR20, Thiên ưu 8,…GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
- Ngô: Diện tích: 658,2 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, CP311, CP511, Ngô nếp…GĐST: Làm hạt.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm 09/05 | Đêm 10/05 | Đêm 11/05 | Đêm 12/05 | Đêm 13/05 | Đêm 14/05 | Đêm 15/05 |
SĐT 2 chấm | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
5 vạch đầu nâu | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 2 |
SCLN | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ghi chú | 23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 26-350C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ. | 25-330C, Ngày nắng, gió nhẹ. |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến | |
Trung bình | Cao |
|
Lúa muộn trà 2 | Bệnh khô vằn | 3.12 | 12.00 |
|
Rầy các loại | 24.00 | 200.00 |
|
Sâu đục thân | 0.07 | 2.00 |
|
Ngô | Bệnh khô vằn | 0.90 | 6.00 |
|
Sâu đục thân, bắp | 0.43 | 4.00 |
|
| | | | | | |
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
|
0 | 1 | 3 | 5 | 7 |
| 9 | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 2 |
| |
|
|
|
|
|
|
| 3.12 | 12.00 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 24.00 | 200.00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0.07 | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0.90 | 6.00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp | |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0.43 | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 2 | 3.12 | 12.00 | 6.58 | 6.58 | | | +6.58 | | Cả huyện |
2 | Rầy các loại | 24.00 | 200.00 | | | | | | | Cả huyện |
3 | Sâu đục thân | 0.07 | 2.00 | | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô | 0.90 | 6.00 | | | | | | | Cả huyện |
2 | Sâu đục thân, bắp | 0.43 | 4.00 | | | | | | | Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
* Nhận xét:
- Lúa:
+ Bệnh khô vằn gây nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.
+ Sâu đục thân, rầy các loại gây hại rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới
- Lúa: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh đốm sọc VK, bệnh bạc lá, chuột, …gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngô: Sâu đục thân, đục bắp, chuột, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Rệp cờ, sâu cắn lá,… gây hại nhẹ.
* Biện pháp xử lý trên lúa:
+ Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục thân.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường | Ngày 16 tháng 05 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Hữu Đại |