Thứ Tư, 8/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 44 (Số 44/2023). Phù Ninh.

Tuần 44. Tháng 10/2023. Ngày 31/10/2023
Từ ngày: 30/10/2023. Đến ngày: 05/11/2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30/10 đến ngày 05/11/2023)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 240C....Cao: 320C.....Thấp: 200C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ trời nhiều mây nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

Cây ngô Đông: Diện tích: 723 ha. Giống: LVN99, LVN61, DK6818, CP511, ngô nếp..GĐST: 9 lá – trỗ cờ - phun râu – làm hạt.

- Cây rau: Diện tích: 117,4 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: Cây con – phát triển thân lá.                                 II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

 

Trung bình

Cao


Rau

Bọ nhảy

1.07

8.00


Sâu tơ

0.67

4.00


Sâu xanh

0.10

2.00


Ngô

Bệnh khô vằn

1.18

6.00


Sâu đục thân, bắp

0.44

4.00


Sâu keo mùa Thu

0.13

1.20


V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 


0

1

3

5

7


9

 

Bọ nhảy

Cây rau









1.07

8.00







Sâu tơ









0.67

4.00







Sâu xanh









0.10

2.00







Bệnh khô vằn

Ngô









1.18

6.00







Sâu đục thân, bắp









0.44

4.00







Sâu keo mùa Thu









0.13

1.20







V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ nhảy

Cây rau

1.07

8.00

Cả huyện

2

Sâu tơ

0.67

4.00

Cả huyện

3

Sâu xanh

0.10

2.00

Cả huyện

1

Bệnh khô vằn

Ngô

1.18

6.00

Cả huyện

2

Sâu đục thân, bắp

0.44

4.00

Cả huyện

3

Sâu keo mùa Thu

0.13

1.20

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

          - Ngô: Sâu keo mùa thu , bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.

          - Cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy  gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

         - Ngô đông: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình.

         - Cây rau: sâu tơ, sâu xanh gây hại rải rác.

         - Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.

 - Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay  phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

          - Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,


Người tổng hợp




Nguyễn Thế Cường

Ngày 31 tháng 10 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

 

Nguyễn Hữu Đại

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 39 - 9/2023 Phù Ninh 25/09/2023 01/10/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 43 - 10/2023 Phù Ninh 23/10/2023 29/10/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 42 - 10/2023 Phù Ninh 16/10/2023 22/10/2023
Lịch công tác trạm Phù Ninh tuần số 41 - 10/2023 Phù Ninh 09/10/2023 15/10/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 40 - 10/2023 Phù Ninh 02/10/2023 08/10/2023
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 38 - 9/2023 Phù Ninh 18/09/2023 24/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 37 - 9/2023 Phù Ninh 11/09/2023 17/09/2023
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 36 - 9/2023 Phù Ninh 04/09/2023 10/09/2023
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 35 - 8/2023 Phù Ninh 28/08/2023 03/09/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 34 - 8/2023 Phù Ninh 21/08/2023 27/08/2023