Thứ Ba, 7/5/2024

Thông báo THSB tháng 11. Kế hoạch SB tháng 12.2023 (Số 38/2023). Phù Ninh.

Tuần 49. Tháng 12/2023. Ngày 05/12/2023
Từ ngày: 01/12/2023. Đến ngày: 31/12/2023

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

TRẠM TT & BVTV PHÙ NINH

 


Số: 38/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phù Ninh , ngày 05 tháng 12 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 11/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 12/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 11/2023:

1.     Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 41,573 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình). Diện tích đã phòng trừ 41,573 ha.

- Chuột, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 14,329 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 10,773 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh sương mai hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả, nhện các loại, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 12/2023:

1. Trên mạ, lúa xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.

4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; sâu đục thân, rệp các loại, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên cây ngô:  Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND, UBND huyện;

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Phòng NN&PTNT, Trạm KN; CN-TY

- Trung tâmVHTTDL& TT;Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: trạm.

(NST: Nguyễn Thế Cường)

Trưởng trạm

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 11 năm 2023 đến ngày 30 tháng 11 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,6 - 5,0

6,0 - 17,8; CB22 - 26,4(TN)

434,6

378,2

56,4

 

 

50,8

56,4

Tam Nông, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 4,0

6,0 - 12

90,3

90,3

 

 

 

21,1

 

Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,6 - 8,0

10 - 28,2

60,3

60,3

 

 

 

-39,9

 

Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Thủy

4

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,5

1,0 - 2,2

40,0

40,0

 

 

 

-69,8

 

Yên Lập, Tân Sơn

5

Sâu xanh

Rau đông

0,3 - 1,8

3,0 - 6,4; CB8,0 - 9,0(PT,LT)

167,6

162,4

5,2

 

 

81,1

5,2

TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn

6

Bọ nhảy

0,5 - 3,9

6,0 - 20; CB32(LT)

49,4

47,7

1,7

 

 

-42

1,7

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Tam Nông

7

Bệnh sương mai

0,1 - 0,3

2,0 - 6,0; CB12(TN)

32,0

20,2

11,8

 

 

-2,6

11,8

Tam Nông

8

Sâu tơ

0,6 - 1,2

9,0 - 12

6,6

6,6

 

 

 

6,6

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,7 - 2,3

4,0 - 8,0; CB11(ThS)

1.115

865

250

 

 

521,3

250

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

10

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,2

3,0 - 8,0

364,8

364,8

 

 

 

-133,8

 

Thanh Sơn, Yên Lập

11

Sâu xanh ăn lá

Lâm nghiệp

10 - 15

30 - 50; CB70 - 100(TS)

150

70

60

20

 

150

80

Tân Sơn