Thứ Hai, 23/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 18 (Số 18/2024). Phú Thọ.

Tuần 18. Tháng 5/2024. Ngày 02/05/2024
Từ ngày: 26/04/2024. Đến ngày: 02/05/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 18/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 02tháng 05 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 26 tháng 04 năm 2024 đến ngày 02 tháng 05 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29,5- 332oC. Cao nhất: 35 - 40oC.  Thấp nhất: 24 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 60 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 50 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời it mây, không mưa, có nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa rào và dông vài nơi vào đêm và sáng sớm, ngày có nắng. Cây trồng bị ảnh hưởng do mưa bão.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Chín sữa - chắc xanh

277

 

Muộn trà 1

Trỗ bông - ngậm sữa

20.457

 

Muộn trà 2

Đòng - trỗ bông

14.645,9

 

Tng

35.379,9

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

Xoáy nõn - phun râu - làm hạt

5.722,3 

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

4.823,4

- Cây lạc

Phân cành

1.938,4

- Cây bưởi

Quả non - phát triển quả

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông - chắc xanh)

 

 

 

1

Bệnh  khô vằn

1,5-6,0

16-26,3

32-48

C1,3,5

2

Rầy các loại

60-110

300-800

1.000-4.000

Tuổi 1,2,3

3

Trứng rầy các loại

15-80

100-480

 

 

4

Bệnh bạc lá

1,2-5,0

12-16

42

C1,3

5

Bệnh đạo ôn lá

RR

0,02-1,0

 

 

6

Bọ xít dài

RR

0,1-2,0

 

N,TT

7

Chuột

RR

0,07-0,1

1,6-2,0

 

8

Sâu đục thân 2 chấm

RR

0,1-2,0

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (Đòng - trỗ bông)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,8-5,7

11,4-28

50

C1,3,5

2

Rầy các loại

37-110

240-720

1.000-1.600

Tuổi 1,2,3

3

Trứng rầy các loại

10-80

120-400

 

 

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

3,8

22,8

 

 

5

Bệnh bạc lá

0,4-3,3

6,0-18

 

 

6

Bọ xít dài

RR

0,06-2,0

 

N,TT

7

Chuột

RR

0,2-2,0

 

 

8

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,06-2,0

 

 

II

Cây ngô (xoáy nõn -phun râu-làm hạt)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,1-1,3

2,0-4,0

18

 

2

Bệnh khô vằn

0,6-3,3

6,0-16,7

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,3-1,8

4,0-12,8

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,2-1,7

3,0-8,0

 

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,7-2,8

4,0-6,0

12

SN-TT

2

Rầy xanh

0,6-1,8

4,0-8,0

12

SN-TT

3

Bọ xít muỗi

0,9-2,0

4,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-1,5

4,0-8,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

RR

 

 

 

IV

Cây bưởi (quả non-phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,3-2,8

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,1-1,8

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

1.737,3

642,4

35,6

0

2.415,3

677,9

12/13 huyện, thành, thị

2

 Rầy các loại

383,5

149,3

42,7

0

575,5

300,8

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông

3

 Bệnh bạc lá

94,9

0 

7,1

0

102,0

39,3

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

913,2

466,6

11,6

0

1.391,4

520,6

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn

2

Rầy các loại

258,2

54,0

0 

0

312,2

108,1

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

120,3

21,2

0 

0

141,5

0 

Huyện Tân Sơn

4

Bệnh bạc lá

58,0

0

0

0

58,0

4,2

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao

II

Cây ngô

1

Sâu keo mùa thu

28,9

16,5

0

0

45,4

16,5

Huyện Hạ Hòa

2

Bệnh khô vằn

210,5

0 

0

0

210,5

0

TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

575,4

133,9

0

0

709,3

299,9

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

342,4

13,4

0

0

355,8

13,4

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

3

Bọ xít muỗi

382,9

0

0

0

382,9

0

Huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa òng-trỗ bông-chắc xanh)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông-chắc xanh)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.415,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.737,3 ha, trung bình 642,4 ha, nặng 35,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 5,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 677,9 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 575,5 ha (Nhiễm nhẹ 383,5 ha, trung bình 149,3 ha, nặng 42,7 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông; tăng so với CKNT 510,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 300,8 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 102 ha (Nhiễm nhẹ 94,9 ha, nặng 7,1 ha) tại huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 102 ha. Diện tích đã phòng trừ 39,3 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (Đòng-trỗ bông)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.391,4 ha (Nhiễm nhẹ 913,2 ha, trung bình 466,6 ha, nặng 11,6 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn; giảm so với CKNT 127,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 520,6 ha.

          - Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 312,2 ha (Nhiễm nhẹ 258,2 ha, trung bình 54 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập; tăng so với CKNT 170 ha. Diện tích đã phòng trừ 108,1 ha.

          - Bệnh sinh lý (vàng lá) hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 141,5 ha (Nhiễm nhẹ 120,3 ha, trung bình 21,2 ha) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 141,5 ha.

          - Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 58 ha tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 58 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,2 ha.

          3.2. Ngô xuân (xoáy nõn- phun râu-làm hạt)

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 45,4 ha (Nhiễm nhẹ 28,9 ha, trung bình 16,5 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 45,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,5 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 210,5 ha tại TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 105,4 ha.

3.3. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 709,3 ha (Nhiễm nhẹ 575,4 ha, trung bình 133,9 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 147,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 299,9 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 355,8 ha (Nhiễm nhẹ 342,4 ha, trung bình 13,4 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 38,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,4 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 382,9 ha tại huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 143,7 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG  TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại trên cổ bông, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp; Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác. 

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, chất lượng và sản lượng của vụ Xuân. Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo, phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra, phân loại đồng ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan trên diện rộng.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị bố trí cán bộ trực hợp lý trong kỳ nghỉ dài ngày, đồng thời tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại trên các trà, giống, ban hành thông báo và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

1.737,3

642,4

35,6

0

2.415,3

3.216,8

-5,4

677,9

12/13 huyện, thành, thị

2

 Rầy các loại

383,5

149,3

42,7

0

575,5

351,8

510,5

300,8

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông

3

 Bệnh bạc lá

94,9

0 

7,1

0

102,0

44,3

102

39,3

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

913,2

466,6

11,6

0

1.391,4

2.077,8

-127,4

520,6

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn

2

Rầy các loại

258,2

54,0

0 

0

312,2

228,5

170

108,1

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

120,3

21,2

0 

0

141,5

87,3

141,5

0 

Huyện Tân Sơn

4

Bệnh bạc lá

58,0

0

0

0

58,0

0

58

4,2

Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

28,9

16,5

0

0

45,4

0

45,4

16,5

Huyện Hạ Hòa

2

Bệnh khô vằn

210,5

0 

0

0

210,5

154,7

105,4

0

TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

575,4

133,9

0

0

709,3

428,3

147,1

299,9

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

342,4

13,4

0

0

355,8

671,5

-38,9

13,4

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

3

Bọ xít muỗi

382,9

0

0

0

382,9

114,6

-143,7

0

Huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 04, DB tháng 05/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/04/2024 30/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2024 Toàn tỉnh 19/04/2024 25/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 17/04/2024 07/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2024 Toàn tỉnh 12/04/2024 18/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 11/04/2024 17/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2024 Toàn tỉnh 05/04/2024 11/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 04/04/2024 10/04/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 3/2024 Toàn tỉnh 29/03/2024 04/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 27/03/2024 03/04/2024
Thông tình hình SVGH 7 ngày trên lúa kỳ 02.4 - 4/2024 Toàn tỉnh