CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 18/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 02tháng 05 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 26
tháng 04 năm 2024 đến ngày 02 tháng 05 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29,5- 332oC. Cao nhất: 35 - 40oC. Thấp nhất: 24 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 60 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 50 - 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời it mây, không mưa, có nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có
mưa rào và dông vài nơi vào đêm và sáng sớm, ngày có nắng. Cây trồng bị ảnh
hưởng do mưa bão.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Chín sữa - chắc xanh
|
277
|
|
Muộn trà 1
|
Trỗ bông - ngậm sữa
|
20.457
|
|
Muộn trà 2
|
Đòng - trỗ bông
|
14.645,9
|
|
Tổng
|
35.379,9
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây ngô
|
Xoáy nõn - phun râu - làm hạt
|
5.722,3
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.823,4
|
- Cây lạc
|
Phân cành
|
1.938,4
|
- Cây bưởi
|
Quả non - phát triển quả
|
5.690
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông - chắc
xanh)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,5-6,0
|
16-26,3
|
32-48
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
60-110
|
300-800
|
1.000-4.000
|
Tuổi 1,2,3
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
15-80
|
100-480
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
1,2-5,0
|
12-16
|
42
|
C1,3
|
5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
RR
|
0,02-1,0
|
|
|
6
|
Bọ xít dài
|
RR
|
0,1-2,0
|
|
N,TT
|
7
|
Chuột
|
RR
|
0,07-0,1
|
1,6-2,0
|
|
8
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
RR
|
0,1-2,0
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Đòng - trỗ bông)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,8-5,7
|
11,4-28
|
50
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
37-110
|
240-720
|
1.000-1.600
|
Tuổi 1,2,3
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
10-80
|
120-400
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
3,8
|
22,8
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
0,4-3,3
|
6,0-18
|
|
|
6
|
Bọ xít dài
|
RR
|
0,06-2,0
|
|
N,TT
|
7
|
Chuột
|
RR
|
0,2-2,0
|
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (xoáy nõn -phun râu-làm
hạt)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-1,3
|
2,0-4,0
|
18
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
0,6-3,3
|
6,0-16,7
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,3-1,8
|
4,0-12,8
|
|
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,2-1,7
|
3,0-8,0
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,7-2,8
|
4,0-6,0
|
12
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,6-1,8
|
4,0-8,0
|
12
|
SN-TT
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,9-2,0
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,4-1,5
|
4,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
RR
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (quả non-phát
triển quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,3-2,8
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,8
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.737,3
|
642,4
|
35,6
|
0
|
2.415,3
|
677,9
|
12/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
383,5
|
149,3
|
42,7
|
0
|
575,5
|
300,8
|
Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam
Nông
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
94,9
|
0
|
7,1
|
0
|
102,0
|
39,3
|
Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
913,2
|
466,6
|
11,6
|
0
|
1.391,4
|
520,6
|
Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê,
Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn
|
2
|
Rầy các loại
|
258,2
|
54,0
|
0
|
0
|
312,2
|
108,1
|
Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập
|
3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
120,3
|
21,2
|
0
|
0
|
141,5
|
0
|
Huyện Tân Sơn
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
58,0
|
0
|
0
|
0
|
58,0
|
4,2
|
Huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
28,9
|
16,5
|
0
|
0
|
45,4
|
16,5
|
Huyện Hạ Hòa
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
210,5
|
0
|
0
|
0
|
210,5
|
0
|
TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
575,4
|
133,9
|
0
|
0
|
709,3
|
299,9
|
Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy xanh
|
342,4
|
13,4
|
0
|
0
|
355,8
|
13,4
|
Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
382,9
|
0
|
0
|
0
|
382,9
|
0
|
Huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Đòng-trỗ bông-chắc xanh)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông-chắc xanh)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.415,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.737,3 ha,
trung bình 642,4 ha, nặng 35,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so
với CKNT 5,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 677,9 ha.
- Rầy các loại
gây hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 575,5 ha (Nhiễm nhẹ 383,5 ha,
trung bình 149,3 ha, nặng 42,7 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Tam Nông; tăng so với CKNT 510,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 300,8
ha.
- Bệnh bạc lá
hại nhẹ, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 102 ha (Nhiễm nhẹ 94,9 ha, nặng 7,1
ha) tại huyện Hạ
Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 102 ha. Diện tích đã phòng
trừ 39,3 ha.
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Đòng-trỗ
bông)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.391,4 ha (Nhiễm nhẹ 913,2 ha, trung bình 466,6
ha, nặng 11,6 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh
Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn; giảm so với CKNT 127,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 520,6
ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 312,2 ha (Nhiễm nhẹ 258,2 ha, trung bình 54 ha) tại các huyện
Tân Sơn, Hạ Hòa,
Lâm Thao, Yên Lập; tăng so với CKNT 170 ha. Diện tích đã phòng trừ 108,1
ha.
- Bệnh sinh lý (vàng lá) hại nhẹ đến
trung bình, diện tích nhiễm 141,5 ha (Nhiễm nhẹ 120,3 ha, trung bình 21,2 ha) tại
huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 141,5 ha.
-
Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 58 ha tại các huyện Hạ
Hòa, Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 58 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,2 ha.
3.2. Ngô xuân (xoáy nõn- phun râu-làm hạt)
- Sâu
keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 45,4 ha (Nhiễm
nhẹ 28,9 ha,
trung bình 16,5 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 45,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 16,5 ha.
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 210,5 ha tại TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan
Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 105,4 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 709,3 ha (Nhiễm nhẹ 575,4 ha, trung bình
133,9 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 147,1 ha.
Diện tích đã phòng trừ 299,9 ha.
- Rầy xanh
gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 355,8 ha (Nhiễm nhẹ 342,4 ha, trung
bình 13,4 ha) tại huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 38,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,4 ha.
- Bọ xít muỗi gây hại
nhẹ, diện tích nhiễm 382,9 ha tại huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn,
Yên Lập;
giảm so với CKNT 143,7 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy
ổ, cháy chòm trên diện tích
lúa đang chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm
theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ
lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh đạo ôn: Trong
điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại
trên cổ bông, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống
nếp; Các
huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
Ngoài ra: Chuột hại
cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, chất lượng
và sản lượng của vụ Xuân. Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo, phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến
cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời
theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm
tra, phân loại đồng
ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan
trên diện rộng.
- Chi cục Trồng
trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị bố trí cán bộ trực hợp lý trong kỳ nghỉ dài
ngày, đồng thời tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ
gây hại trên các trà, giống, ban hành thông báo
và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy
cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ
bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205
EC, Saivina 430SC, A quinphos 40EC,
Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan
10 WP, Hichespro 500WP,
Chess 50WG, …
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trên những diện tích
đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ
đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|