THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 06 đến ngày 23 tháng 06 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 31-320C; Cao: 370C; Thấp: 260C
Độ ẩm trung bình: 80-82%, Cao: 92%, Thấp: 68%
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………,,
Nhận
xét khác:
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ mùa: Diện tích: 6 ha; Giống: ……....GĐST: Mới gieo - 2 lá
- Ngô hè thu: Diện tích: 14 ha; GĐST: Mới gieo - 3 lá
- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh
trưởng …,……
II,
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Mạ mùa: Mới gieo - 2 lá
|
Chuột
|
|
|
|
Rầy các loại
|
1.00
|
8.00
|
|
2. Ngô hè thu: Mới gieo - 3 lá
|
Sâu xám
|
0.06
|
0.40
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.173
|
1.00
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Chuột
|
1. Mạ mùa: Mới gieo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
2. Ngô hè thu: Mới gieo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.06
|
0.40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.173
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Chuột
|
1. Mạ mùa: Mới gieo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xám
|
2. Ngô hè thu: Mới gieo
|
0.06
|
0.40
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.173
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ
năm trước,
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày
của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh
tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp
huyện phụ trách,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại
* Trên mạ mùa:
Rầy các loại, chuột gây hại rải rác
* Trên ngô hè thu:
Sâu keo mùa thu, chuột, sâu xám gây hại rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
2.1. Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật
SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục
và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển
tốt.
+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS,
Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng
lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500
WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám
định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.2. Trên lúa:
Làm đất kỹ, bón
vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý
sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ,
cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2;
chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt
chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh
sinh lý, ...
2.3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm
sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học:
Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC,
Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun
kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt
đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
Lưu ý: Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
3. Dự báo SVGH chủ
yếu trong kỳ tới
3.1. Trên mạ, lúa mùa:
Sâu cuốn lá,
sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
3.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây
hại trên ngô hè thu mới trồng (giai đoạn từ 2 đến 6 lá), cần theo dõi chặt chẽ
để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Đỗ
Thị Hà
|
Ngày 18 tháng 06 năm 2024
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|