THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02/9/2024 đến ngày 8/9/2024)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 350C; thấp 250C
Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 70%, Thấp: 90%
Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, chiều và đêm có mưa rất to, ban ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 213,6 ha: Chín sữa – đỏ đuôi
Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Cây trồng | Diện tích | Đối tượng | Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Tuổi sâu, cấp bệnh |
Trung bình | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Tổng số | lần 1 | lần 2 | Tổng số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Nhộng | Chủ yếu |
Lúa sớm | 213.6 | Bệnh khô vằn | 6.757 | 32.40 | 62.536 | 34.166 | 28.37 | | | | | 0 | | | | | | | |
| | Bệnh đốm sọc VK | 0.853 | 14.30 | 7.007 | 7.007 | | | | | | 0 | | | | | | | |
| | Rầy các loại | 69.333 | 480.00 | | | | | | | | 0 | | | | | | | |
| | Sâu đục thân | 0.32 | 2.30 | | | | | | | | 0 | | | | | | | |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Mùa sớm (Chín sữa – đỏ đuôi) | Bệnh khô vằn | 6,7 | 32,4 | |
Bệnh đốm sọc VK | 0,8 | 14,3 | |
Rầy các loại | 69,3 | 480 | |
Sâu đục thân | 0,3 | 2,3 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống | Giai đoạn sinh trưởng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa mùa sớm | Chín sữa – đỏ đuôi | | | | | | | | | | 6,7 | 32,4 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | | | | | | | | | | 0,8 | 14,3 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 69,3 | 480 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,3 | 2,3 | | | | | | |
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT | Tên dịch hại | Giống và GĐST cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng | Nhẹ | TB | Nặng | Mất trắng | | |
1 | Khô vằn | Chín sữa – đỏ đuôi | 6,7 | 32,4 | 62,5 | 34,1 | 28,3 | | | | | |
2 | Đốm sọc VK | 0,8 | 14,3 | 7,0 | 7,0 | | | | | | |
VI, NHẬN XÉT
- Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; Sâu đục thân, Sâu cuốn lá, rầy các loại hại rải rác; Chuột hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên lúa mùa: Đề phòng sau các đợt mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
- Trên lúa mùa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ triệt để những diện tích đến ngưỡng cần phòng trừ, cụ thể:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP (Đã ký) Nguyễn Thị Phương Tâm | TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thị Lan Phương |