CHI CỤC TT&BVTV
PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 02/BC7N -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 14 tháng 01 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 13/01 đến ngày 19/01/2025)
I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 18-190C. Cao: 220C. Thấp: 120C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần lạnh, tạnh ráo, sáng sớm có sương mù, trưa có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Làm đất
|
|
|
Tổng:
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Ngô đông
|
Chín – thu
hoạch
|
291,6
|
- Cây chè:
|
Đốn qua đông
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II.
KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không
2.
Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh: Không
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây ngô – GĐST: Chín – thu hoạch.
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
Gây hại rải rác.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu: Không
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây … - .................... (GĐST)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Chè: Đốn qua đông.
- Ngô: Chín – thu
hoạch.
- Lúa vụ xuân:
Làm đất – gieo mạ.
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây chè: Chăm
sóc chè qua đông.
- Ngô: Tập trung thu hoạch.
- Lúa vụ xuân: Tập trung làm đất, ngâm
ủ - gieo mạ.
2.
Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa vụ xuân:
+ Chọn giống: Nên đến các đại lý trên địa bàn
huyện để mua, khi mua cần đọc kỹ các thông tin trên bao bì như nguồn gốc,
xuất xứ, ngày sản xuất, hạn sử dụng,…, khuyến cáo sử dụng các giống có trong cơ
cấu.
+ Ngâm: Theo hướng dẫn trên bao bì. Trước khi ngâm, xử lý hạt giống bằng
nước nóng (3 sôi + 2 lạnh) trong 15-20 phút giúp hạt hút nước nhanh và loại bỏ
nấm bệnh, tuyến trùng nếu có trên hạt. Thời gian ngâm 24-36 giờ (tùy thời tiết, giống lúa),
cho lượng nước ngập trên hạt giống ít nhất 20cm, cứ 6-8 tiếng thay nước và rửa
hạt một lần. Khi nhiệt độ xuống thấp, thời gian ngâm kéo dài dễ gây hiện tượng
chua, vì vậy thường xuyên kiểm tra, nếu ngửi có mùi chua thì bà con cần tiến
hành đãi rửa chua. Hạt thóc đủ tiêu chuẩn đem ủ là hạt phải no nước, mép hạt
hơi sưng, vỏ trấu trong suốt và có thể thấy rõ phôi hạt bên trong qua vỏ trấu.
Khi thấy hạt giống đủ tiêu chuẩn đem đãi thật sạch, để cho chảy hết nước đọng
(ráo nước) thì đem ủ.
+ Ủ giống: Khi hạt đã hút no nước, đãi thật sạch, vớt hết lép
lửng, để ráo nước rồi đem ủ trong bao vải hoặc thúng. Trên miệng
thúng phủ bằng bao vải (vật liệu ủ phải đủ ấm và không đọng nước). Vụ xuân
ủ ấm ngay từ ban đầu. Thời gian ủ khoảng 36-48 giờ, hạt thóc ra mầm đều, rễ dài bằng hạt, mầm bằng ½ rễ đem gieo là
tốt nhất. Trong quá trình ủ 8-10 giờ kiểm tra 1 lần bằng cách:
+ Nhúng tay vào
giữa thúng ủ mà tay khô thì lập tức phun nước ấm vào, đảo trộn lại hạt giống để
hạt giống có đủ độ ẩm.
+ Nhúng tay vào
giữa thúng ủ mà tay ướt, nhớt, phải ngay lập tức dùng nước rửa sạch nhớt bám
vào hạt giống rồi sau đó tiếp tục ủ lại hạt giống, nếu không rửa lại hạt giống
kịp thời thì hạt giống không mọc mầm được và sẽ bị thối.
+ Nhúng tay vào
giữa thúng ủ thấy tay lạnh thì cần dùng nước ấm phun vào hạt giống và đảo trộn
đều để hạt giống có điều kiện mọc mầm.
Nếu thấy hạt
giống đã nảy mầm, nhưng mầm dài ra và rễ ngắn thì phải phun thêm nước vào và
đảo trộn hạt giống rồi tiếp tục ủ. Ngược lại nếu thấy mầm quá ngắn, rễ lại quá
dài thì phải đảo trộn hạt giống từ trong ra ngoài, từ ngoài vào trong, từ trên
xuống, từ dưới lên để cung cấp đủ dưỡng khí cho mầm phát triển.
*
Lưu ý: Nếu hạt
thóc đã đạt tiêu chuẩn đem gieo nhưng gặp thời tiết rét đậm <150C thì cần có biện pháp tác động nhằm kìm hãm sự phát
triển của rễ, mầm bằng cách dùng tro bếp nguội trộn đều với mống mạ theo tỷ lệ
(3 tro 10 kg mống) rồi đổ trên nong, nia trải đều dày khoảng 15 - 20cm rồi phủ
bao tải ẩm lên trên có thể giữ mống kéo dài được 2 - 3 ngày.
+ Gieo mạ: Làm luống trước
khi gieo, luống rộng 1- 1,2m, cao 10 – 15cm, chiều dài luống tùy thuộc theo
ruộng; Gieo mạ thưa để cây mạ to, đanh rảnh. Che phủ nilon sau gieo.
- Trên chè:
Chăm sóc chè qua đông, thu dọn hết cành, nhánh chè sau
khi đốn xong đưa ra ngoài bờ lô để ép xanh kết hợp cùng với các loại cây phân
xanh và vôi nhằm tạo thêm nguồn phân hữu cơ để bón cho chè sau này. Xới xáo,
làm cỏ, bón phân hữu cơ và phân lân. Dùng xác thực vật (rơm, rạ, cỏ khô, thân
cây ngô…) để phủ kín giữa các hàng chè sau vừa để giữ ẩm cho đất, chống hạn cho
cây, giữ ấm chống lạnh cho cây chè qua đông, đồng thời hạn chế cỏ dại, tăng
cường dinh dưỡng để cây chè đâm chồi, nẩy lộc khi bắt đầu có mưa xuân.
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|