Chủ Nhật, 15/6/2025

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 09 (Số 09/2025). Cẩm Khê.

Tuần 9. Tháng 3/2025. Ngày 04/03/2025
Từ ngày: 03/03/2025. Đến ngày: 09/03/2025

UBND HUYỆN CẨM KHÊ

TRUNG TÂM DV NÔNG NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 09/BC7N-BVTV

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 03 tháng 03 năm 2025  đến ngày 09 tháng 3 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22 0C. Cao nhất: 28 0C. Thấp nhất: 160C

Độ ẩm trung bình: 80%. Cao nhất: 90 %. Thấp nhất: 70%

Lượng mưa tổng số:..............................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.........................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ: Trời rét, có mưa nhỏ. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Lúa muộn trà 1

đẻ nhánh rộ

1620

Lúa muộn trà 2

đẻ nhánh rộ

2430,1

Tổng:

4050,1

Ghi chú: Các vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo cấy của vụ.

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

2 - 6 lá

600

- Cây rau:

Phát triển thân lá- thu hoạch

650

- Cây chè

Phát triển búp

519,98

        Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng loại cây phù hợp với địa phương.

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống













Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

























Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0.033

0.50










Chuột

0.17

2.20










Rầy các loại

1.333

16.00










Chuột

Lúa muộn trà 2

0.09

1.40










Rầy các loại

0.80

8.00










Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.04

0.60




















       Ghi chú:

 - Biểu mẫu này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/ huyện phục vụ dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm trọng như sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...

- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh; N: Nhộng; TT: Trưởng thành.

- Không gộp chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai đoạn sinh trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS































Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1.      Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I.a

Cây lúa - xuân muộn trà 1 (GĐST): đẻ nhánh rộ

1

Bệnh đạo ôn lá

0.033

0.50

 

 

 Các xã ,TT

2

Chuột

0.17

2.20



Các xã ,TT

3

Rầy các loại

1.333

16.00



Các xã ,TT

I.b

Cây lúa - xuân muộn trà 2 (GĐST): đẻ nhánh rộ

1

Chuột

0.09

1.40

 

 

 Các xã ,TT

2

Rầy các loại

0.80

8.00



Các xã ,TT





II

 Cây rau - (GĐST): Phát triển thân lá- thu hoạch

1


 

 

 

2





3





III

Cây ngô - (GĐST): 02-6 lá

1

Sâu keo mùa Thu

0.04

0.60



Các xã ,TT

IV

Cây chè - (GĐST): Phát triển búp

...

 

 

 

 

 

 

     G                hi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa – xuân muộn trà 1 (GĐST): đẻ nhánh rộ



















I.b

Cây lúa – xuân muộn trà 2 (GĐST): - đẻ nhánh rộ



















II

Cây rau - (GĐST): Phát triển thân lá- thu hoạch





















III

Cây ngô- (GĐST): 2-6 lá






IV

Cây chè- (GĐST): Phát triển búp

...









Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

























Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

 - Trên lúa xuân muộn trà 1: Bệnh đạo ôn lá mới xuất hiện gây hại rải rác; Bệnh sinh lý, OBV, chuột, rầy các loại hại nhẹ.

- Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, rầy các loại, Bệnh sinh lý hại nhẹ.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Trên lúa xuân: Bệnh đạo ôn lá, Chuột, bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ đến trung bình.

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ cục bộ hại TB; Sâu xám, chuột hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và có biện pháp xử lý kịp thời.

                             * Trên lúa xuân muộn trà 1: Tích cực diệt trừ chuột tập trung bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

 * Trên lúa xuân muộn trà 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.

* Trên cây ngô: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.


Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Lưu: Trạm./.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ


STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa (tổng hợp các trà, vụ trong kỳ)




II

Cây rau



III

Cây ngô


Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 08 - 2/2025 Cẩm Khê 24/02/2025 02/03/2025
Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 07 - 2/2025 Cẩm Khê 17/02/2025 23/02/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2025 Cẩm Khê 10/02/2025 16/02/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 1 dự báo tháng 2/2025 - 2/2025 Cẩm Khê 01/02/2025 28/02/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 2/2025 Cẩm Khê 03/02/2025 09/02/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2025 Cẩm Khê 27/01/2025 02/02/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 3 - 1/2025 Cẩm Khê 20/01/2025 26/01/2025
Thông báo sâu bệnh kì 2 - 1/2025 Cẩm Khê 13/01/2025 19/01/2025
Thông báo sâu bệnh kì 1 - 1/2025 Cẩm Khê 06/01/2025 12/01/2025
Thông báo sâu bệnh tháng 12 năm 2024, dự báo sâu bệnh thánh 1 năm 2025 - 1/2025 Cẩm Khê 01/01/2025 31/01/2025