Thứ Bảy, 14/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 14 (Số 05/2025). Cẩm Khê.

Tuần 14. Tháng 4/2025. Ngày 08/04/2025
Từ ngày: 07/04/2025. Đến ngày: 13/04/2025

UBND HUYỆN CẨM KHÊ

TRUNG TÂM DV NÔNG NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 06/BC7N-TTDVNN

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 7 tháng 4 năm 2025  đến ngày 13 tháng 4 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25 0C. Cao nhất: 31 0C. Thấp nhất: 190C

Độ ẩm trung bình: 80%. Cao nhất: 85 %. Thấp nhất: 75%

Lượng mưa tổng số:..............................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.........................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ: Trời rét, có mưa nhỏ. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Lúa muộn trà 1

Làm đòng

1620

Lúa muộn trà 2

đứng cái – làm đòng

2430,1

Tổng:

4050,1

Ghi chú: Các vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo cấy của vụ.

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo – trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già – trỗ; ngậm sữa – chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

5 – 9 lá

606

- Cây rau:

Phát triển thân lá- thu hoạch

853

- Cây chè

Phát triển búp

519,98

        Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng loại cây phù hợp với địa phương.

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống













Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

























Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Bệnh Khô vằn

2.123

20.50


Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0.29

4.50










Chuột

0.11

1.50










Bệnh sinh lý

0.627

11.00










Rầy các loại

4.40

64.00










Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1.30

15.00










Bệnh đạo ôn lá

0.177

3.20










Chuột

0.13

2.00










Bệnh sinh lý

1.583

12.50










Rầy các loại

3.133

40.00










Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.213

2.50




















       Ghi chú:

 - Biểu mẫu này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/ huyện phục vụ dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm trọng như sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...

- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh; N: Nhộng; TT: Trưởng thành.

- Không gộp chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai đoạn sinh trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS































Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1.      Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I.a

Cây lúa - xuân muộn trà 1 (GĐST): đẻ nhánh rộ

1

Bệnh Khô vằn

2.123

20.50



 Các xã ,TT

2

Bệnh đạo ôn lá

0.29

4.50



Các xã ,TT

3

Chuột

0.11

1.50

 

 

Các xã ,TT

4

Bệnh sinh lý

0.627

11.00



Các xã ,TT

5

Rầy các loại

4.40

64.00



Các xã ,TT

I.b

Cây lúa - xuân muộn trà 2 (GĐST): đẻ nhánh rộ

1

Bệnh khô vằn

1.30

15.00



 Các xã ,TT

2

Bệnh đạo ôn lá

0.177

3.20



Các xã ,TT

3

Chuột

0.13

2.00



Các xã ,TT

4

Bệnh sinh lý

1.583

12.50

 

 

 Các xã ,TT

5

Rầy các loại

3.133

40.00



Các xã ,TT

II

 Cây rau - (GĐST): Phát triển thân lá- thu hoạch

1


 

 

 

2





3





III

Cây ngô - (GĐST): 5-9 lá

1

Sâu keo mùa Thu

0.213

2.50



Các xã ,TT

IV

Cây chè - (GĐST): Phát triển búp

...

 

 

 

 

 

 

     G                hi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa – xuân muộn trà 1 (GĐST): đẻ nhánh rộ

1

Bệnh khô vằn

54.07

34.202



88.272


Các xã, TT

2

Bệnh Sinh lý

34.202



34.202









I.b

Cây lúa – xuân muộn trà 2 (GĐST): - đẻ nhánh rộ

1

Bệnh khô vằn

110.61



110.61


Các xã, TT

Bệnh Sinh lý

51.312



51.312









II

Cây rau - (GĐST): Phát triển thân lá- thu hoạch





















III

Cây ngô- (GĐST): 5-8 lá

Sâu cắn lá

15.122



15.122



IV

Cây chè- (GĐST): Phát triển búp

...









Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

























Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

 - Trên lúa xuân muộn trà 1: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ cục bộ ổ hại nặng tỷ lệ  20-30% (xã Phong Thịnh); rầy các loại hại nhẹ.

- Trên lúa xuân muộn trà 2: Bệnh khô vằn hại nhẹ; Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ; Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ các xã cần lưu ý Phong Thịnh, Văn Bán; rầy các loại hại nhẹ.

Trong thời gian tới, thời tiết thay đổi thất thường, cây lúa chuyển sang giai đoạn làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ruộng khô cạn….

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu ăn lá, Sâu cắn lá, Chuột hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn, Bệnh đạo ôn lá,  hại nhẹ cục bộ hại trung bình; Chuột, rầy các loại, Bệnh sinh lý gây hại rải rác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ cục bộ hại TB; Sâu xám, chuột hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và có biện pháp xử lý kịp thời.

                             * Trên lúa xuân muộn trà 1: Tích cực diệt trừ chuột tập trung bằng biện pháp tổng hợp trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân bón hóa học ( nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng, trong điều kiện thời tiết  đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng cá loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như; Goldbem 777WP, Antimer-so800WP, lúa vàng 20WP, Triro 75WP,Abenix 10FL… Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 5-7 ngày.

 * Trên lúa xuân muộn trà 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.

- Bệnh sinh lý (vàng lá) Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg Supe lân hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,... Ruộng bị nhiễm tỷ lệ khoảng 20% trở lên sử dụng thuốc ví dụ: Kansui 21.2WP, V-T Vil 500 SC, Antracol 70WP... phun 1 - 2 lần cách nhau 7 - 10 ngày.

* Trên cây ngô: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.


Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Lưu: VP./.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ


STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa (tổng hợp các trà, vụ trong kỳ)

1

Khô vằn

164.9

34.2

199.1

Các xã, TT

2

Bệnh sinh lý ( vàng lá)

85.5

85.5


II

Cây rau



III

Cây ngô

Sâu cắn lá

15.1

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).


Thông báo sâu bệnh khác