Chủ Nhật, 6/10/2024

Thông báo kỳ 30 (Số 30/2015). Thanh Ba.

Tuần 30. Tháng 7/2015. Ngày 21/07/2015
Từ ngày: 20/07/2015. Đến ngày: 26/07/2015

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 30/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 21  tháng 7  năm 2015

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 20  tháng 7  đến ngày26  tháng 7  năm 2015)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 34-37 0C; Cao: 39 0C; Thấp: 32 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ, trời nắng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa sớm: Diện tích 1500 ha; Ngày gieo 5-10/6/2015; Ngày cấy 15-20/6/2015

- Lúa trung : Diện tích 1700 ha; Ngày gieo 15-20/6/2015. Ngày cấy 25-30/6/2015

- Chè: Diện tích: 1950 ha;

 

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Sâu CLN ( Bướm)

10

40

 

Sâu CLN ( Trứng)

37

400

 

Chuột

0,033

1

 

Rầy các loại

1,3

24

 

Châu chấu

1,2

3

 

Lúa trung

Sâu CLN ( Bướm)

11

30

 

Sâu CLN ( Trứng)

17

120

 

Chè

Rầy xanh

0,26

4

 

Bọ Xít muỗi

0,4

4

 

Bọ cánh tơ

0,8

6

 

Nhện đỏ

0,3

5

 

 

 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

 

5

7

9

 

 

Sâu CLN ( Bướm)

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

40

 

 

 

 

 

 

Sâu CLN ( Trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

400

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,033

1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

24

 

 

 

 

 

 

Châu chấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

3

 

 

 

 

 

 

Sâu CLN ( Bướm)

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

30

 

 

 

 

 

 

Sâu CLN ( Trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

120

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,26

4

 

 

 

 

 

 

Bọ Xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

4

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

6

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

5

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu CLN ( Bướm)

Lúa sớm

10

40

 

 

 

 

 

 

Đồng xuân, Mạn Lan

 

Sâu CLN ( Trứng)

37

400

 

 

 

 

 

 

Đồng Xuân, Mạn Lạn, Đỗ xuyên

 

Chuột

0,033

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

1,3

24

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu chấu

1,2

3

 

 

 

 

 

 

Đỗ Xuyên , Man Lạn

1

Sâu CLN ( Bướm)

Lúa trung

11

30

 

 

 

 

 

 

Đồng Xuân

 

Sâu CLN ( Trứng)

17

120

 

 

 

 

 

 

 

1

Rầy xanh

Chè

0,26

4

 

 

 

 

 

 

Đồng xuân, Đông Lĩnh, Thanh vân

2

Bọ Xít muỗi

0,4

4

 

 

 

 

 

 

Đồng xuân, Đông Lĩnh, Thanh vân

3

Bọ cánh tơ

0,8

6

53,3

53,3

 

 

 

 

Đồng xuân, Đông Lĩnh, Thanh vân

 

Nhện đỏ

0,3

5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét:

        * Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa: Bướm sâu CLN đang ra rộ mật độ rất cao ở tất cả các xã, mật độ trứng ở một số xã như Mạn Lạn, Khải Xuân 400-450 qủa/m2. Bướm, trứng sâu đục thân hai châm rải rác ở các xã Mạn Lạn, Khải xuân, Võ Lao…

- Trên chè: Bọ cánh; rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh thán thư, bệnh chấm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:                   

- Trên lúa: Sâu CLN hại  nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không phòng trừ kịp thời có thể gây cháy, sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ  cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại nhẹ.

          * Biện pháp xử lý:

          Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại bằng các loại thuốc đặc hiệu. Thường xuyên diệt chuột bằng mọi biện pháp.

                                                                                           Thanh ba,  ngày21  tháng 7 năm 2015

 

      Người tập hợp 

 

 

 

        Vũ Thị Hạnh

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Bá Tân

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2015 Thanh Ba 13/07/2015 19/07/2015
Thông báo kỳ 28 - 7/2015 Thanh Ba 06/07/2015 12/07/2015
Thông báo kỳ 27 - 6/2015 Thanh Ba 29/06/2015 05/07/2015
Thông báo kỳ 26 - 6/2015 Thanh Ba 22/06/2015 27/06/2015
Thông báo kỳ 25 - 6/2015 Thanh Ba 15/06/2015 21/06/2015
Thông báo kỳ 24 - 6/2015 Thanh Ba 08/06/2015 14/06/2015
Thông báo kỳ 23 - 6/2015 Thanh Ba 01/06/2015 07/06/2015
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2015 Thanh Ba 25/05/2015 31/05/2015
Thông báo kỳ 21 - 5/2015 Thanh Ba 18/05/2015 24/05/2015
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2015 Thanh Ba 11/05/2015 17/05/2015