Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 30 (Số 30/2017). Lâm Thao.

Tuần 30. Tháng 7/2017. Ngày 25/07/2017
Từ ngày: 24/07/2017. Đến ngày: 30/07/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-  30oC. Trong tuần trời âm u, có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST:  Đứng cái- Làm Đòng

- Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ- Cuối đẻ

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đứng cái- Làm Đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

5.8

20

T4.5

Bướm đục thân hai chấm

0,003

0,05

 

Sâu đục thân hai chấm

0,04

1.6

 

Rầy các loại

5,6

40

 

Chuột

1.0

6,4

 

Bệnh khô vằn

1.8

20

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,17

5.0

C1

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh rộ- Cuối đẻ)

Sâu cuốn lá nhỏ

5.8

24

T4,5

Rầy các loại

10

56

 

Bệnh khô vằn

0.96

3.7

 

Chuột

0.77

6.2

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

246

0

15

41

81

106

 

3

 

5.8

20

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

62

62

 

 

 

 

 

 

 

1.8

20

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc

39

39

 

 

 

 

 

 

 

0.16

5.0

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

68

0

7

17

49

25

 

 

 

5.8

24

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 24 đến ngày 30  tháng 7 năm 2017

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

5.8

20

33.3

33.3

 

 

 

-440.7

90.6

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ, …

2

Chuột

1.05

6.4

95

Nhẹ: 83

TB: 12

 

 

+95

 

Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Sơn Dương, Bản Nguyên, Hợp hải…

3

Bệnh khô vằn

1,8

20

95

95

 

 

+95

 

Vĩnh lại, Kinh Kệ, Bản Nguyên,…

1

Chuột

Lúa mùa trung

0.7

6.2

6.6

6.6

 

 

+6.6

 

Sơn Vy, Thạch Sơn,….

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ,

+ Bướm đục thân hai chấm tiếp tục ra và đẻ trứng trên trà lúa cực sớm sâu  non gây dảnh héo mức độ gây hại nhẹ, rải rác.

+ Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa mức độ hại nhẹ- TB,Cục bộ hại nặng  trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, vè gò đồi,…

+ Bệnh khô vằn: gây hại trên trà lúa mùa sớm, mức độ gây hại nhẹ, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Nguồn bệnh đã bắt đầu xuất hiện và gây hại  nhẹ. Cục bộ hại 10% tại xã Vĩnh lại.

Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác trên cả hai trà lúa.

2. Biện pháp xử lý:

 - Thực hiện tốt đợt diệt chuột tập trung theo công văn chỉ đạo của UBND huyện. 

- Thực hiện cắt dọn sạch sẽ cỏ bờ trên ruộng nhằm hạn chế bệnh khô vằn gây hại.

- Theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Chuột:  Tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, Cục bộ hại nặng  trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, vè gò đồi,…

- Sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bón nhiều phân đạm, rậm rạp, xanh tốt.

- Đề phòng thời tiết mưa bão, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá phát sinh, phát triển và lây lan, gây hại cục bộ nhẹ trên trà mùa sớm.

- Ngoài ra rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 25tháng 7 năm 2017

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác