Thứ Bảy, 18/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 32/2017). Cẩm Khê.

Tuần 32. Tháng 8/2017. Ngày 08/08/2017
Từ ngày: 07/08/2017. Đến ngày: 13/08/2017

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ

 


Số: 32/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                  Cẩm Khê, ngày 08 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 13 tháng 8 năm 2017)

 

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết         

Nhiệt độ trung bình: 30  C;  Cao: 34o C; Thấp: 27oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ trời có mưa rào nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa mùa trung: 1928,6 ha; GĐST: đứng cái – làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4,…

- Trên lúa mùa sớm: Diện tích : 1200 ha; GĐST: làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Cây Ngô: DT: 320 ha; GĐST:  thâm dâu (trên đất bãi). Giống:  NK4300, LVN99, LVN 61,…

- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.

- Cây nhãn vải: 90 ha, GĐST: phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Bệnh bạc lá

0.57

6.

C1

Bệnh khô vằn

3.15

17.7

C1,3

Bệnh sinh lý

2.2

12

 

Chuột

0.37

4.4

 

Rầy các loại

142.7

640

T2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

10.7

21

Trứng,T1

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.077

0.5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

6.4

32

 

Lúa mùa sớm

Bệnh bạc lá

0.82

8

C1,3

Bệnh khô vằn

7.14

22.2

C1,3

Bệnh sinh lý

1.73

14

 

Chuột

0.39

5

 

Rầy các loại

165.3

800

T2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

9.8

24

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.03

0.2

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

2.13

16

 

Chè

Bọ cánh tơ

1.23

8

 

Bọ xít muỗi

1.33

7

 

Nhện đỏ

0.267

3

 

Rầy xanh

1.20

4

 

Ngô

Bệnh khô vằn

0.11

3.3

 

Bệnh sinh lý

0.57

6

 

Nhãn vải

Nhện lông nhung

3.15

17.7

 














III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 06 tháng 8 năm 2017)

 

GĐ sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

7.14

22.2

426.4

426.4

 

 

 

87.8

Đồng Cam, Sơn Tình, Điêu Lương,….

Bệnh sinh lý

1.73

14

21.4

21.4

 

 

 

21.4

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Chuột

0.39

5

21.4

21.4

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Rầy các loại

165.3

800

66.4

66.4

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Phượng Vỹ,….

Sâu cuốn lá nhỏ

9.8

24

546.4

546.4

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung,

Lúa trung

Bệnh khô vằn

3.15

17.7

259.8

259.8

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, hương lung, Điêu lương….

Bệnh sinh lý

2.2

12

35.6

35.6

 

 

 

35.6

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Chuột

0.37

4.4

62.9

62.9

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Sâu cuốn lá nhỏ

10.57

21

1023

1023

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Phượng Vỹ,

Chè

 

Bọ cánh tơ

1.23

8

30.8

30.8

 

 

 

 

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…

 

Bọ xít muỗi

1.33

7

50.6

50.6

 

 

 

 

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…

Ngô

Bệnh sinh lý

0.66

13.2

7,35

7,35

 

 

 

 

Đồng Cam, Hương Lung, Điêu lương,…


1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu nở và gây hại nhẹ đến trung bình .Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ rải rác. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình – nặng trên ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,…Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển lây lan gây hại nhẹ, hại cục bộ ở xã Đồng Cam tỷ lệ lá hại cục bộ 10-12% diện tích 0,5 ha, Bệnh khô vằn phát triển gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại nhẹ cục bộ hại TB-nặng, rầy các loại hại nhẹ. Trưởng thành sâu đục thân hai chấm xuất hiện rải rác. Ngoài ra, sâu đục thân, bọ xít dài, châu chấu phát sinh gây hại rải rác.

- Trên cây ngô:. Bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại TB- nặng trên nhũng ruộng trũng không thoát nước. Sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn hại nhẹ. Chuột, rệp cờ, bệnh đốm lá,.. hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu,… hại rải rác.

- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, bệnh thán thư gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ  kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG,...)

Thời gian phun thuốc trên trà mùa sớm tốt nhất từ ngày 8/8 – 15/8/2017; trà trung có thể muộn hơn 3-5 ngày.

Lưu ý: Những diện tích có mật độ sâu cao trên 100 con/mvà những diện tích phun xong gặp mưa, sau phun 3 ngày kiểm tra lại nếu mật độ sâu còn vượt ngưỡng thì cần phun lại lần 2 để đảm bảo an toàn.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, rút bỏ nước đọng, đưa nước mới vào ruộng. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn,  hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ... nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số loại thuốc, ví dụ: Atracol 70WP, Anphalcol 70WP,…

  + Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

+ Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; có thể sử dụng các loại thuốc có trong danh mục để trộn mồi bả đánh chuột, ví dụ Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP hoặc sử dụng bả trộn sẵn như Broma 0.005AB theo đúng hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

+ Đối bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. (Ví dụ như: Thuốc:  Carbenzim 50WP, 500FL, Cavil 50SC, 50WP, Tilvil 500SC, 500WP,  Lervil 50SC, Validacin 3SL, 5SL,...).

-  Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng, Bệnh sinh lý hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng; chuột hại nhẹ cục  bộ hại TB- nặng. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng, rầy các loại hại cục bộ; Bọ xít dài hại nhẹ; sâu đục thân, châu chấu,.…hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu cắn lá, bệnh đốm lá nhỏ, chuột, bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại nhẹ.

- Trên CAQ: Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư,…. hại nhẹ.


Người tập hợp

 

 

 

 

Cù Thị Liên

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 8/2017 Cẩm Khê 31/07/2017 06/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2017 Cẩm Khê 24/07/2017 30/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2017 Cẩm Khê 17/07/2017 23/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2017 Cẩm Khê 10/07/2017 16/07/2017
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 06 dự báo sâu bệnh tháng 07 năm 2017 - 7/2017 Cẩm Khê 01/07/2017 31/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2017 Cẩm Khê 03/07/2017 09/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2017 Cẩm Khê 26/06/2017 02/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2017 Cẩm Khê 19/06/2017 25/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2017 Cẩm Khê 12/06/2017 18/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2017 Cẩm Khê 05/06/2017 11/06/2017