Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2017). Tân Sơn.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 15/08/2017
Từ ngày: 14/08/2017. Đến ngày: 20/08/2017

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 

Số: 33/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 15 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14/8/2017 đến ngày 20/8/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 29 0C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời mưa rào. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích: 2.456,2 ha; GĐST:  Đứng cái - làm đòng.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển - thu hái búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa: Đứng cái - làm đòng

Bệnh sinh lý

2.50

24.00

 

Rầy CL

42.0

224.00

T1,2

Sâu CLN

3.38

21.00

T1,2

Chè: GĐST: Phát triển- thu hái búp

Bệnh đốm nâu

0.93

4.00

 

Bệnh đốm xám

0.40

4.00

 

Bọ cánh tơ

2.40

8.00

 

Bọ xít muỗi

2.66

10.00

 

Rầy xanh

3.20

10.00

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

Sâu xanh

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa: Đứng cái - làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.50

24.00

 

 

 

 

 

 

Rầy CL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.0

224.00

 

 

 

 

 

 

Sâu CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.38

21.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển- thu hái búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.93

4.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm xám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.40

8.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.66

10.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.20

10.00

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14/8/2017  đến ngày 20/8/2017) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa: Đứng cái - làm đòng

4 - 8

24.00

219.59

219.59

 

 

+219,59

 

 

2

Rầy CL

14 - 35

224.00

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu CLN

7 - 14

21.00

368.43

368.43

 

 

-334

 

 

4

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển- thu hái búp

2 - 4

4.00

 

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh đốm xám

2 - 4

4.00

 

 

 

 

 

 

 

6

Bọ cánh tơ

2 - 4

8.00

206.79

206.79

 

 

-116

 

 

7

Bọ xít muỗi

2 - 4

10.00

322.80

322.80

 

 

+116

 

 

8

Rầy xanh

2 - 4

10.00

322.80

322.80

 

 

- 90

 

 

9

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình 17/17 xã. Diện tích nhiễm 368,43 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 245,62 ha, nhiễm trung bình là 122,81 ha.

+ Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình 17/17 xã. Diện tích nhiễm 219,59 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 122,81 ha, nhiễm trung bình là 96,78 ha.

+ Rầy các loại, chuột, châu chấu gây hại rải rác và tích lũy mật độ. Tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Trên bồ đề: Trưởng thành lứa 5 đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng trên các diện tích bồ đề ở diện tích nhiễm và vùng lân cận, mật độ trưởng thành trung bình 1 - 2 con/cây, cao 4 - 5 con/cây, cục bộ 8 - 10 con/cây (Lai Đồng, Thu Cúc), mật độ ổ trứng trung bình 2 - 3 ổ/cây, cao 5 - 7 ổ/cây, cục bộ trên 10 ổ/cây. Mỗi ổ từ 20 - 50 quả trứng. Sâu non lứa 6 đã và đang tiếp tục nở trong thời gian tới. Ngoài ra tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh, bệnh chết héo trên cây keo.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên lúa mùa trung:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non đã và tiếp tục nở gây hại mạnh trong thời gian tới, thời gian phun phòng trừ tốt nhất trước ngày 20/8/2017.

          + Bệnh sinh lý: Hiện tại lúa đang trong giai đoạn đứng cái - làm đòng, rất mẫn cảm với điều kiện thời tiết bất thuận (Nắng nóng, mưa bão); bệnh có thể tiếp tục phát sinh, gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng không chủ động tiêu thoát nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ....

          - Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Sâu xanh đã và đang tiếp tục nở trong vài ngày tới, nguy cơ gây hại từ ngày 16/8/2017 trở, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Trên lúa mùa trung:

- Bệnh sinh lý (Vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (thủ công, đánh mồi bả,...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn... khi vượt ngưỡng.

- Trên cây chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: 

Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại.

- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

- Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

          Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

  

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh