CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 47/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 8 đến ngày 20 tháng 8 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 28- 30 0C, Cao: 35 0C
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng của bão trời có mưa, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây lúa: Tổng diện tích 1.561 ha/1.600 ha KH, trong đó:
+ Lúa mùa sớm: 1100 ha. GĐST: Trỗ bông – phơi màu; Giống: Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, TBR 225,….
+ Lúa mùa trung: 461 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, HT1, TBR 225,….
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa mùa sớm: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | Bệnh bạc lá | 0,5 | 8 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 6,2 | 34 | C3;5 |
Bệnh đốm sọc VK | 0,7 | 8 | C3;5 |
Rầy các loại | 56 | 200 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 5,9 | 24 | T1,2 |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng | Bệnh bạc lá | RR | | |
Bệnh khô vằn | 5,3 | 24 | C3;5 |
Bệnh đốm sọc VK | 2,4 | 12 | C3 |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 36 | 160 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 8,8 | 24 | T1,2 |
Sâu đục thân (bướm) | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa mùa sớm: GĐST: trỗ bông - phơi màu | 25 | 15 | 9 | 1 | | | | | | 0,5 | 8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 60 | 7 | 21 | 25 | 5 | 2 | | | | 6,2 | 34 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | 33 | 6 | 13 | 11 | 3 | | | | | 0,7 | 8 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 56 | 200 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 33 | 15 | 18 | | | | | | | 5,9 | 24 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 39 | 9 | 15 | 13 | 2 | | | | | 5,3 | 24 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | 36 | 11 | 24 | 1 | | | | | | 2,4 | 12 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 36 | 160 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 45 | 32 | 13 | | | | | | | 8,8 | 24 | | | | | | |
Sâu đục thân (bướm) | | | | | | | | | | | | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa mùa sớm: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | 4- 8 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 12,5 | 34 | 261,9 | 249,7 nhẹ; 12,2 TB | | | + 103,0 | 602,4 | Tứ Mỹ, Hương Nộn, Thượng Nông |
3 | Bệnh đốm sọc VK | 4- 8 | 8 | | | | | | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, Thượng Nông |
4 | Rầy các loại | 80- 120 | 200 | | | | | | | Tứ Mỹ, Xuân Quang |
5 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8- 16 | 24 | 207,8 | 110 nhẹ; 97,8 TB | | | - 395,6 | 703,6 | Hồng Đà, Tam Cường, Hương Nộn, Thượng Nông |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng | RR | | | | | | | | |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 8 | 24 | 59,3 | 46,1 nhẹ; 13,2 TB | | | +59,3 | 105,4 | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
3 | Bệnh đốm sọc VK | 4- 8 | 12 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
4 | Chuột | 1 | 2 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
5 | Rầy các loại | 40- 120 | 160 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
6 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8- 16 | 24 | 158,1 | 92,2 nhẹ; 65,9 TB | | | +158,1 | 302,9 | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
7 | Sâu đục thân (bướm) | RR | | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Sâu non cuốn lá nhỏ đã nở rộ và bắt đầu gây hại, mức độ nhiễm nhẹ - TB; Tỷ lệ diện tích đã phòng trừ được 88% so với dự kiến; Những diện tích đã phòng trừ mật độ sâu giảm dưới ngưỡng;
+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm,...;
+ Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn nhiễm nhẹ, cục bộ hại ổ nặng;
Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít dài, chuột, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì. Những ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Sâu cuốn lá: Tiếp tục phòng trừ những diện tích có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con sâu), sử dụng một trong các loại thuốc sau: Clever 300WG, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Tasieu 5WG, F16 600EC, Virtako 40WG...
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
+ Bệnh bạc lá – đốm sọc VK: Trong điều kiện thời gian có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;
+ Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
Ngoài ra: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, bệnh sinh lý,.... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 15 tháng 8 năm 2016 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |