Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 39/2017). Thanh Thủy.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 15/08/2017
Từ ngày: 14/08/2017. Đến ngày: 20/08/2017

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH THUỶ

 


Số: 39 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Thanh Thuỷ, ngày 15 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14 tháng 8  năm 2017 đến ngày 20 tháng 8 năm 2017

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 260C; Cao 30-32 0C; Thấp: 24-250C.

Trong tuần, ngày trời nắng, đêm và sáng có có mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: đòng già - trỗ thấp tho. Diện tích: 1323 ha.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Bệnh bạc lá

2,6

12,80

C1

Bệnh khô vằn

11,9

43,20

C1, C3

Bệnh đốm sọc VK

3,5

14,30

C1

Bệnh sinh lý

2,2

15

 

Sâu cuốn lá nhỏ

20,30

48

T1, T2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,02

0,40

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0,60

8

 

 

Rầy các loại

105

480

 

 

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,6

12,80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

395

110

80

25

 

 

 

 

 

11,9

43,20

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,5

14,30

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

15

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

137

80

50

7

 

 

 

 

 

20,30

48

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,40

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,60

8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

480

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

5-8

12,80

27,9

27,9

 

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa

2

Bệnh khô vằn

11.1-31

43,20

661,50

611,4

50,1

 

 

135,5

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa

3

Bệnh đốm sọc VK

5,7-8,5

14,30

50,3

50,1

0,2

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa

4

Bệnh sinh lý

5-8

15

139,7

139,7

 

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc

5

Sâu cuốn lá nhỏ

 

16-35

48

982,7

917,9

64,8

 

171,8

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa

6

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

0,2

0,40

 

 

 

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Trung Nghĩa

7

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

8

8

 

 

 

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc,  Trung Nghĩa

 

Rầy các loại

 

120-360

400-480

 

 

 

 

 

 

Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc,  Trung Nghĩa

 

 


V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

Trên lúa:

          - Sâu cuốc lá nhỏ: Sâu bắt đầu nở và bắt đầu gây hại, phát dục chủ yếu tuổi 1,2        

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bênh hại nặng trên những ruộng xanh tốt, ruộng cấy dầy.

- Bệnh sinh lý vàng lá gây hại nhẹ trên những ruộng chăm sóc kém.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt, tỷ lệ hại trung bình 5,7-8,51% cao 14,3 %, cục bộ 26% ( Xuân Lộc) diện tích nhiễm nặng cục bộ 0,2 ha.

- Bệnh bạc lá đã phát sinh, gây hại trên các ruộng xanh tốt, mức độ hại nhẹ

 - Rầy các loại gây hại nhẹ.

Ngoài ra: sâu cuốn lá lớn, bọ xít đen, bọ xít dài, châu chấu, ... gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...

 

- Bệnh sinh lý (Vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (thủ công, đánh mồi bả,...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại,... khi vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

          Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Bệnh sinh lý: bệnh có thể tiếp tục phát triển đặc biệt trên các ruộng trũng, ruộng không chủ động được nước, ruộng dộc chua.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: trong thời gian tới có mưa dông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển  nhanh và gây hại bộ lá đòng , mứ độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ, nhất là trên những ruộng đã có nguồn bệnh cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....

          - Bệnh khô vằn: tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng trũng, ruộng xanh tốt rậm rạp.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

 

Trần Duy Thâu

 


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2017 Thanh Thủy 07/08/2017 13/08/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 7, dự báo sâu bệnh tháng 8 - 8/2017 Thanh Thủy 01/08/2017 31/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 8/2017 Thanh Thủy 31/07/2017 06/08/2017
Thông báo sâu bệnh tuần 30 - 7/2017 Thanh Thủy 24/07/2017 30/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2017 Thanh Thủy 17/07/2017 23/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2017 Thanh Thủy 10/07/2017 16/07/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 7 - 12/2017 Thanh Thủy 01/07/2017 31/07/2017
Thông báo sâu bệnh tuần 27 - 7/2017 Thanh Thủy 03/07/2017 09/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2017 Thanh Thủy 26/06/2017 02/07/2017
Thông báo sâu bệnh tuần 24 - 6/2017 Thanh Thủy 12/06/2017 18/06/2017