III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,6 |
12,80 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
395 |
110 |
80 |
25 |
|
|
|
|
|
11,9 |
43,20 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5 |
14,30 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2 |
15 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
137 |
80 |
50 |
7 |
|
|
|
|
|
20,30 |
48 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02 |
0,40 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,60 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105 |
480 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm |
5-8 |
12,80 |
27,9 |
27,9 |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa |
2 |
Bệnh khô vằn |
11.1-31 |
43,20 |
661,50 |
611,4 |
50,1 |
|
|
135,5 |
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa |
3 |
Bệnh đốm sọc VK |
5,7-8,5 |
14,30 |
50,3 |
50,1 |
0,2 |
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa |
4 |
Bệnh sinh lý |
5-8 |
15 |
139,7 |
139,7 |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
16-35 |
48 |
982,7 |
917,9 |
64,8 |
|
171,8 |
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ, Trung Nghĩa |
6 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
0,2 |
0,40 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Trung Nghĩa |
7 |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Trung Nghĩa |
|
Rầy các loại |
|
120-360 |
400-480 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Trung Nghĩa |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa:
- Sâu cuốc lá nhỏ: Sâu bắt đầu nở và bắt đầu gây hại, phát dục chủ yếu tuổi 1,2
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bênh hại nặng trên những ruộng xanh tốt, ruộng cấy dầy.
- Bệnh sinh lý vàng lá gây hại nhẹ trên những ruộng chăm sóc kém.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt, tỷ lệ hại trung bình 5,7-8,51% cao 14,3 %, cục bộ 26% ( Xuân Lộc) diện tích nhiễm nặng cục bộ 0,2 ha.
- Bệnh bạc lá đã phát sinh, gây hại trên các ruộng xanh tốt, mức độ hại nhẹ
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
Ngoài ra: sâu cuốn lá lớn, bọ xít đen, bọ xít dài, châu chấu, ... gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...
- Bệnh sinh lý (Vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (thủ công, đánh mồi bả,...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại,... khi vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Bệnh sinh lý: bệnh có thể tiếp tục phát triển đặc biệt trên các ruộng trũng, ruộng không chủ động được nước, ruộng dộc chua.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: trong thời gian tới có mưa dông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển nhanh và gây hại bộ lá đòng , mứ độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ, nhất là trên những ruộng đã có nguồn bệnh cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....
- Bệnh khô vằn: tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng trũng, ruộng xanh tốt rậm rạp.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |