Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 32 (Số 32/2017). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 09/08/2017
Từ ngày: 03/08/2017. Đến ngày: 08/08/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  32/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 8 tháng 8 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
3 tháng 8 năm 2017 đến ngày 8 tháng 8 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28,5 - 29,50C, Cao 33 - 350C, Thấp 24 - 260C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ trời nhiều mây, có mưa rào và dông; cuối kỳ trời giảm mây, tối và đêm không mưa ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.102,7 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè

Diện tích: 4.093,6ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu - làm hạt

- Rau các loại

Diện tích: 3.086,8 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  4,9 - 9,2%, cao 12,7 - 31,8%. Diện tích nhiễm 3.914,9 ha (nhiễm nhẹ 1.647,9 ha, nhiễm trung bình 1.859,8 ha, nhiễm nặng 407,2). Diện tích đã phòng trừ 1.044,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 7,1 - 9,8 con/m2, cao 16 - 24 con/m2.  Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 981,3 ha (nhiễm nhẹ 741,3 ha, nhiễm trung bình 240 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 451,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 2,6 - 7,5%; cao 12 - 16%; cục bộ 27,1% (Lâm Thao). Diện tích nhiễm  307,6 ha (nhiễm nhẹ  294,4 ha, nhiễm trung bình 13,1 ha); diện tích đã khắc phục 57,0 ha, tăng so với cùng kỳ năm trước 253,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 17 - 75 con/m2, cao 105 - 560 con/m2, cục bộ 800 - 1.500 con/m2 (Yên Lập, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 186,1 ha (nhiễm nhẹ 126,3 ha, nhiễm trung bình 59,8 ha); diện tích đã phòng trừ 59,8 ha, tăng so với cùng kỳ năm trước 186,1 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ trứng trung bình 0,07 - 0,1 /m2, cao 0,3 /m2. Diện tích nhiễm 174,4 ha (nhiễm nhẹ 95,6 ha, nhiễm trung bình 78,8 ha); diện tích đã phòng trừ 78,8 ha.

- Bệnh đốm sọc VK: Tỷ lệ bệnh trung bình 3,5 - 5,2%; cao 8,0%; cục bộ 32 - 36% (Tam Nông, Lâm Thao). Diện tích nhiễm  118,7 ha (nhiễm nhẹ  64,5 ha, nhiễm trung bình 54,2 ha); diện tích đã phòng trừ  65,4 ha, giảm  so với cùng kỳ năm trước 86,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3 - 0,6%, cao 2,0 - 3,0%, cục bộ 5,0 - 7,1% (Việt Trì, Cẩm Khê). Diện tích bị hại 141,4 ha (hại nhẹ  129,3 ha, hại trung bình 12,1 ha), giảm  so với cùng kỳ năm trước 299,7 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 3,4 - 4,5%; cao 6,0 - 8,0%; cục bộ 12% (Yên Lập). Diện tích nhiễm  170,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ, tăng  so với cùng kỳ năm trước 140,6 ha.

- Ngoài ra bọ xít dài xuất hiện rải rác.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,8 - 8,3%, cao 12 - 20,4%, cục bộ 26 - 45% (Lâm Thao,Thanh Ba,Tam Nông,Việt T, HHòa). Diện tích nhiễm 2.096,2 ha (nhiễm nhẹ 1.705 ha, nhiễm trung bình 331,1 ha, nhiễm nặng 60,1 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  1.587,4 ha; diện tích đã phòng trừ 251,4 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,0 - 10,5 con/m2, cao 21 con/m2.  Phát dục chủ yếu tuổi 1. Diện tích nhiễm 1.023,0 ha (nhiễm nhẹ 543,0 ha, nhiễm trung bình 480 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 779,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,2 - 8,6%, cao 10 - 16%, cục bộ 20 - 26% (HHòa, Tam Nông,Thanh Ba, Việt T). Diện tích nhiễm 925,9 ha (nhiễm nhẹ 713,9 ha; nhiễm trung bình  212,0 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  841,3 ha; diện tích đã khắc phục 208,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3 - 0,6%, cao 2,6 - 3,7%, cục bộ 4,0 - 6,0% (Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa); diện tích bị hại 441,3 ha (hại nhẹ 436,3 ha, hại trung bình 5,0 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  139,8 ha. Diện tích đã trừ 75,8 ha.

- Bệnh đốm sọc VK: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,1 - 4,8%; cao 6,0 - 10,3%; cục bộ 28% (Tam Nông). Diện tích nhiễm  39,7 ha (nhiễm nhẹ  26,5 ha, nhiễm trung bình 13,2 ha); diện tích đã phòng trừ  13,4 ha, giảm  so với cùng kỳ năm trước 10,5 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 14 - 96 con/m2, cao 104 - 640 con/m2, cục bộ 840 con/m2 (Yên Lập). Diện tích nhiễm 133,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,2 - 6,0%; cao 8,2 - 9,6%; cục bộ 14% (Thanh Ba). Diện tích nhiễm  44,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng  so với cùng kỳ năm trước 44,2 ha.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 12%. Diện tích nhiễm  1.127,7 ha (nhiễm nhẹ 927,6, nhiễm trung bình 200,1 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước  99,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 2,6%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  986,2  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 189,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 638,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước  167,6 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,1 - 3,3%, cao 12 - 22,5%; diện tích nhiễm 56,5 ha (nhiễm nhẹ 41,7 ha, nhiễm trung bình  14,7 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước  3,5 ha); diện tích đã phòng trừ 14,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 13,2%; diện tích nhiễm 7,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước  7,3 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục di chuyển và đẻ trứng, sâu non lứa 6 nở rộ từ ngày 14/8/2017 trở đi và gây hại trên lúa mùa vào cuối tháng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích dự kiến cần phòng trừ là 9.190 ha. Các huyện có diện tích dự kiến cần phòng trừ lớn: Yên Lập, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Lâm Thao, Thanh Sơn, ....

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ruộng lúa kín hàng, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Diện tích dự kiến cần phòng trừ là 8.840 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, nhất là sau các cơn mưa kèm theo dông lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....  Các huyện cần lưu ý: Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Thủy, ,...

- Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ các đối tượng khác như sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, chuột, bệnh sinh lý (Vàng lá), ....

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm lúa có 1con sâu) thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG Alocbale 40 EC, F16 600 EC, Virtako 1.5 GR, ...). Lưu ý: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

Thời gian phun thuốc phòng trừ tốt nhất từ ngày 14 - 20/8/2017 (Một số diện tích lúa cực sớm có thể phun thuốc trước 1-2 ngày).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Không bón đạm muộn. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm bón, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá).

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá b hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 3 tháng 8 năm 2017 đến ngày 8 tháng 8 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

4,9 - 9,2

12,7 - 31,8; CB 41 - 64(TB,TN,LT,HH,TT,PN)

3.914,9

1.647,9

1.859,8

407,2

 

2.626,7

1.044,5

Thanh Ba, Tam Nông,Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Việt Trì, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Sâu cuốn lá nhỏ

7,1 - 9,8

16 - 24

981,3

741,3

240,0

 

 

451,9

 

Cẩm Khê, Hạ Hòa

3

Bệnh sinh lý

2,6 - 7,5

12 - 16; CB 27,1(LT)

307,6

294,4

13,1

 

 

253,2

57,0

Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba,Yên Lập

4

Rầy các loại

17 - 75

105 - 560; CB 800 - 1.500(YL,CK)

186,1

126,3

59,8

 

 

186,1

59,8

Yên Lập, Cẩm Khê

5

Sâu đục thân hai chấm (trứng)

0,07 - 0,1

0,3

174,4

95,6

78,8

 

 

-678,8

78,8

Phù Ninh

6

Bệnh đốm sọc VK

3,5 - 5,2

8,0; CB 32 - 36 (TN,LT)

118,7

64,5

54,2

 

 

-86,2

65,4

Tam Nông,Lâm Thao

7

Chuột

0,3 - 0,6

2,0 - 3,0; CB 5,0 - 7,1(VT,CK)

141,4

129,3

12,1

 

 

-299,7

 

Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba

8

Bệnh bạc lá

3,4 - 4,5

6,0 - 8,0; CB 12(YL)

170,0

170,0

 

 

 

140,6

 

Yên Lập

9

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,8 - 8,3

12 - 20,4; CB 26 - 45 (LT,TB,TN,VT,HH)

2.096,2

1.705,0

331,1

60,1

 

1.587,4

251,4

13/13

10

Sâu cuốn lá nhỏ

5,0 - 10,5

21

1.023,0

543,0

480,0

 

 

779,7

 

Cẩm Khê

11

Bệnh sinh lý

2,2 - 8,6

10 - 16; CB 20 - 26 (HH,TN,TB,VT)

925,9

713,9

212,0

 

 

841,3

208,2

Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba,Việt Trì, Yên Lập, Tân Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn

12

Chuột

0,3 - 0,6

2,2 - 3,7; CB 4,0 - 6,0 (TB,CK,HH)

441,3

436,3

5,0

 

 

139,8

75,8

Thanh Ba Cẩm Khê, Hạ Hòa,Việt Trì, Yên Lập,Đoan Hùng

13

Bệnh đốm sọc VK

1,1 - 4,8

6,0 - 10,3; CB 28 (TN)

39,7

26,5

13,2

 

 

-10,5

13,4

Tam Nông, Lâm Thao

14

Rầy các loại

14 - 96

104 - 640; CB 840 (YL)

133,1

133,1

 

 

 

133,1

 

Yên Lập

15

Bệnh bạc lá

2,2 - 6,0

8,2 - 9,6; CB 14 (TB)

44,2

44,2

 

 

 

44,2

 

Thanh Ba

16

Rầy xanh

Chè

0,6 - 4,0

5,0 - 12

1.127,7

927,6

200,1

 

 

-99,8

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa,Đoan Hùng

17

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,6

5,0 - 10

986,2

986,2

 

 

 

189,2

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng

18

Bọ cánh tơ

0,5 - 4,0

6,0 - 8,0

638,9

638,9

 

 

 

-167,6

 

Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa

19

Bệnh khô vằn

Ngô

1,1 - 3,3

12 - 22,5

56,5

41,8

14,7

 

 

-3,5

14,7

Phù Ninh, Đoan Hùng

20

Bệnh sinh lý

0,6 - 4,0

13,2

7,3

7,3

 

 

 

7,3

 

Cẩm Khê

Thông báo sâu bệnh khác