CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ Số: 49 /TBK-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 22o C; Cao: 24o C Thấp: 18oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Sáng trời âm u, trưa và chiều nắng, đêm và sáng trời lạnh. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Trên ngô đông: DT: 505,6 ha; Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….; GĐST: thâm râu – làm hạt
- Rau cải: DT: 312,5 ha; GĐST: Thu hoạch
- Cây chè: 790 ha. GĐST: phát triển búp
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Chè | Bọ cánh tơ | 1.15 | 4 | |
Bọ xít muỗi | 1.65 | 7 | |
Rầy xanh | 1.30 | 4 | |
Rau cải | Bọ nhảy | 1.75 | 12 | |
Sâu xanh | 0.2 | 2.2 | |
Ngô | Rệp cờ | 0.99 | 9.9 | |
Sâu đục thân, bắp | 0.33 | 3.3 | |
CĂQ | Nhện lông nhung | 0.25 | 2.5 | |
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11/12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2017)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Rau cải | Bọ nhảy | 1,75 | 12 | 10,4 | 10,4 | | | | | |
Chè | Bọ xít muỗi | 1,65 | 7 | 73,8 | 73,8 | | | | | |
1. Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Bọ xít muỗi,bọ cánh tơ, rầy xanh nhiễm nhẹ.
- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Rệp, bệnh thối nhũn, sâu tơ, sâu khoang, …hại rải rác.
- Trên ngô đông: Rệp cờ, sâu đục thân đục bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn,… hại rải rác.
- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung nhiễm nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
Ngoài ra theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng nhện đỏ, rầy xanh,...
+ Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...
- Rệp: Khi tỷ lệ cây bị hại 30% trở lên có thể dùng một số loại thuốc: Actara 25 WG, Trebon 10EC, Sokupi 0,5AS,…
- Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun nhằm hạn chế bệnh lây lan gây hại, ví dụ như PN - balacide 32WP, Staner 20WP,...
+ Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi..... nhiễm nhẹ - Tb, cục bộ hại nặng.
- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ.
- Trên ngô : Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, sâu cắn lá, đốm lá nhỏ, rệp cờ nhiễm nhẹ. Chuột hại cục bộ.
- Cây ăn quả: Bệnh thán thư, nhện lông nhung nhiễm nhẹ.
Người tập hợp Nguyễn Đức Lương | TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Ngọc Ánh |