I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 C;
Cao: 36o C; Thấp: 25oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:.
....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ trời có nắng mưa rào xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Trên lúa mùa trung: 1928,6 ha; GĐST: đỏ đuôi – thu
hoạch ; Giống:
Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4,…
- Cây chè
790 ha. GĐST: Phát triển búp.
- Cây ngô : 402,5 ha. GDST: 3-4 lá.
- Cây rau : 211,4 ha. GĐST: Phát triển thân
lá.
- Cây nhãn vải: 90 ha, GĐST: phát triển thân
lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Chè
|
Bọ cánh tơ
|
0.79
|
6.8
|
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18 tháng 9 đến ngày 24 tháng
9 năm 2017)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Chè
|
Bọ cánh tơ
|
0.79
|
6.8
|
46.6
|
46.6
|
|
|
|
|
Đồng Cam, Sơn
Tình, Hương Lung, Điêu Lương,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Tình
hình dịch hại:
- Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ cục bộ hại
trung bình. Nhện đỏ, bọ cánh tơ, rầy xanh,… hại rải rác.
- Trên cây ngô: Chuột, sâu xám hại rải rác.
- Trên cây rau: sâu tơ hại rải rác.
- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung gây hại rải rác.
2.
Biện pháp xử lý:
- Trên cây
chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc
có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm
bảo thời gian cách ly khi thu hái.
+ Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Actara 25WG, Dylan 2EC,...
+ Bọ cánh tơ: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin
36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG),...
+ Bọ xít muỗi: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin
100SL,....
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại
trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví
dụ như: Agri-one 1SL, Catex
1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC,
Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian
cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ
bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải
rác.
-
Trên cây rau: sâu tơ hại rải rác cục bộ hại nhẹ đến trung bình.
-
Trên cây ngô: Chuột, sâu xám hại rải rác cục bộ hại nhẹ đến trung bình.
-
Trên CAQ: Bọ xít nâu, nhện lông nhung,…. hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
|