CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số:
09/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 27
tháng 02 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26/02/2018 đến ngày 04/3/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 18 - 200C. Cao: 26 0C.
Thấp: 140C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết mưa phùn nhỏ,
trời âm u, nhiệt độ giảm nhẹ. Cây trồng sinh trưởng
phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
- Lúa xuân muộn: Diện
tích 1500 ha (kế hoạch: 2154,6 ha); Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...;
GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển mầm xuân.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa
xuân muộn: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
Ốc bươu vàng
|
0,17
|
1,2
|
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh đốm nâu
|
0,53
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
0,27
|
2,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,2
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
0,8
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
1,6
|
4,0
|
|
Bồ
đê: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa
xuân muộn: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 26/02/2018 đến ngày 04/3/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh
|
0,2 - 1
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
0,2 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
đốm xám
|
0,2 - 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ
cánh tơ
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ
xít muỗi
|
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại
nhẹ.
- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây
hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ -
trung bình; Rầy các loại, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác; Chuột gây hại cục
bộ.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, rầy xanh ... gây hại nhẹ rải rác.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại
bồ đề trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Tập trung cấy khi điều kiện thời
tiết thuận lợi. Duy
trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã
bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời
rét, nhiệt độ dưới 150C.
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các
loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol
70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo
hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom
ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý
bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP;
Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Trên chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời,
hiệu quả.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|