CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số:
11/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
13 tháng 3 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12/3/2018 đến ngày 18/3/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 18 - 22 0C. Cao: 24 0C.
Thấp: 140C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có mưa
trên diện rộng, nhiệt độ giảm, trời rét. Cây trồng
sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện
tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Bén rễ, hồi
xanh – đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển mầm xuân.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa
xuân muộn: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh.
|
Ốc bươu vàng
|
0,39
|
2,0
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0,87
|
6,0
|
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh đốm nâu
|
0,93
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
0,53
|
4,0
|
|
Bệnh phồng lá
|
1,07
|
6,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,87
|
6,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,33
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
1,07
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
1,6
|
8,0
|
|
Bồ
đê: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa
xuân muộn: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,39
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý (nghẹt rễ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,87
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
phồng lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,87
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 12/3/2018 đến ngày 18/3/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn: Bén rễ, hồi xanh – đẻ
nhánh.
|
0,3 - 1
|
2,0
|
85,1
|
85,1
|
|
|
+ 85,1
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý (nghẹt rễ)
|
0,6 - 4
|
6,0
|
|
|
|
|
- 232,5
|
|
|
3
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển mầm xuân
|
0,4 - 1
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm xám
|
0,4 - 1
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
phồng lá
|
1 - 2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ
cánh tơ
|
1 - 2
|
6,0
|
129,5
|
129,5
|
|
|
+ 6,8
|
|
|
7
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhện
đỏ
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
8,0
|
238,7
|
238,7
|
|
|
+ 102,5
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bệnh phồng lá, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây
hại nhẹ; Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Ốc bươu vàng gây hại nhẹ.
+ Bệnh
sinh lý gây hại nhẹ - trung bình; Ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ. Rầy các
loại, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác; Chuột gây hại trên diện rộng.
+ Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao
bệnh đạo ôn lá có thể phát sinh gây hại.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại
bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc,
bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm. Nếu phát hiện có
rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay, bằng một trong
các loại thuốc, ví dụ như: Actara25WG, viftako1.5RG, Admire 050EC, …
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các
loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol
70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo
hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý
bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP;
Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh
trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến
hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana
20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...
+ Tổ chức diệt chuột tập
trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|