I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 18 - 25o C.
Trong tuần thời tiết ấm, trời âm u cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Rau họ thập tự: Diện tích 15 ha; GĐST: phát triển thân lá.
- Lúa xuân trung: Diện tích 1907 ha. GĐST: Đòng già-Trỗ
bông- Phơi mầu
- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Làm Đòng.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa trung(
Đòng già- Trỗ bông- Phơi mầu)
|
Bệnh khô vằn
|
3,4
|
35
|
C1.3
|
Đạo ôn lá
|
0,08
|
2,1
|
C1
|
Rầy các loại
|
30
|
400
|
T5,TT
|
Trứng rầy
|
40
|
80
|
|
Chuột
|
0.04
|
0.6
|
|
|
Chuột
|
0.31
|
3.3
|
|
Lúa (Muộn Làm Đòng
|
Bệnh
khô vằn
|
1.8
|
22.2
|
C1.3
|
|
Đạo
ôn lá
|
0.17
|
2.0
|
C1
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 23 đến 30 tháng 04 năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
3.4
|
35
|
91,8
|
Nhẹ: 60,8
TB: 31
|
|
|
|
31
|
Xuân Lũng, Hợp hải, Bản Nguyên, Kinh Kệ
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
|
3,6
|
34
|
84
|
Nhẹ: 58,4
TB:25,6
|
|
|
|
25,6
|
Hợp hải,Tt Lâm thao, Sơn Vi,
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
- Bệnh khô vằn : Bệnh
phát sinh phát triển và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng
xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên các giống Nếp,
TBR225, Thục hưng 6,12, J02..
- Rầy phát sinh và
gây hại nhẹ mật độ phổ biến 40-80con/m2,
cao 120- 240 con/m2.Cục bộ ổ tại
xã Vĩnh Lại 400con/m2 - 800con/m2. Trứng rầy 400 ổ/m2
- Chuột gây hại nhẹ
trên những diện tích ven đồi gò, nghĩa trang.
* Trên lúa xuân muộn:
- Chuột gây hại
mức độ hại nhẹ cục bộ hại trung bình trên những ruộng gần bờ mương, đường lớn,
nghĩa trang.
- Bệnh khô vằn gây hại
mạnh sau đợt bón phân đón đòng mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng
xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm.
- Bệnh đạo ôn lá gây
hại rải rác .
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa:
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng có tỷ lệ nhiễm bệnh trên 20% trở lên
tiến hành phun thuốc phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh
mục thuốc BVTV. Ví dụ như cavill 500 WP, Anvill 5SC , Lervil 50SC…Pha và phun
thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Theo dõi sát bệnh
đạo ôn chỉ đạo phòng trừ bệnh đạo ôn cổ
bông trên những diện tích đã nhiễm đạo
ôn lá. bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV( ví dụ Fuji-one
40WP, Funhat40WP, hibin 31WP…)Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Phòng trừ các ổ rầy
khi ruộng có mật độ 1500con/m2( 30con/khóm) bằng các loại thuốc đặc trị có
trong danh mục thuốc BVTV ( Ví dụ basa 600EC, victory 585EC, RocKfos 550 EC…Pha
và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Tích cực diệt chuột
bằng mọi biện pháp.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn tiếp tục
gây hại mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt
bón nhiều phan đạm.
- Rầy tiếp tục tích lũy
gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ
- TB, cục bộ ổ hại nặng.
- Chuột tiếp tục gây
hại nhẹ trên cả 2 trà lúa.
- Bệnh đạo ôn lá, đạo
ôn cổ bông gây hại nhẹ nếu thời tiết tiếp tục âm u kéo dài.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 24 tháng 04
năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|