Thứ Năm, 2/5/2024

thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 9 (Số 9/2019). Việt Trì.

Tuần 9. Tháng 3/2019. Ngày 26/03/2019
Từ ngày: 25/02/2019. Đến ngày: 03/03/2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25/02/2018 đến ngày 03/03/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 170C; cao 200C, thấp 140C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng có mưa nhỏ trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: 135 ha: Cuối đẻ - đứng cái.

* Lúa xuân trung 1215 ha: Đẻ nhánh rộ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ cuối đẻ)

Chuột

0,1

2,1

 

Ruồi đục nõn

0,04

0,8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,0

16

 

Sâu đục thân cú mèo

0,2

3,7

 

Lúa xuân sớm (Cuối đẻ - đứng cái)

Bệnh khô vằn

0,1

5,9

 

Bệnh đạo ôn lá

0,07

1,2

 

Chuột

0,1

2,3

 

Ruồi đục nõn

0,01

0,3

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,6

16

 

Sâu đục thân cú mèo

0,1

1,6

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa trung

Đẻ nhánh rộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,1

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,04

0,8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

3,7

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

Cuối đẻ - đứng cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

5,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,07

1,2

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,3

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,3

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,6

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Lúa xuân sớm, xuân trung: Chuột, sâu cuốn lá, ruồi đục lá, bệnh đạo ôn, sâu đục thân cú mèo, bệnh khô vằn hại nhẹ. Rầy các loại hại, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá xuất hiện rải rác.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, sâu đục thân cú mèo, bệnh khô vằn hại nhẹ. Rầy các loại hại, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa xuân:

- Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Tổ chức đợt diệt chuột tập trung, đồng loạt trong thời gian từ ngày 20/02 đến 10/3/2019 bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB, .... Đây là biện pháp có hiệu quả trừ chuột cao, an toàn, dễ làm đồng loạt trên diện rộng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly, Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương,/,

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương

 

     

Thông báo sâu bệnh khác