CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số: 20/TBK – TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 5 năm 2019 đến ngày 19tháng 5 năm 2019)
Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 340C; thấp 230C.
- Trong kỳ, trời âm u, có mưa, ẩm độ không khí cao, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: TH. Giống: NƯ 838, nếp địa phương,…
- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: chín- TH. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: chín sáp- TH. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn(chín sáp-TH) | Bệnh khô vằn | 4,4 | 16 | |
Rầy các loại | 361 | 720 | |
Chè | Bọ cánh tơ | 1,767 | 4 | |
Bọ xít muỗi | 1,8 | 4 | |
Nhện đỏ | 0,733 | 8 | |
Rầy xanh | 1,633 | 4 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình
| Cao
| Trứng
| Sâu non
| Nhộng
| Trưởng thành | Tổng số
| | |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
|
| |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn(chín sáp- TH) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 4,4 | 16 |
|
|
|
|
|
| |
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 361 | 720 |
|
|
|
|
|
| |
Bọ cánh tơ | Chè |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,767 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
Bọ xít muỗi |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,8 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
Nhện đỏ |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,733 | 8 |
|
|
|
|
|
| |
Rầy xanh |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,633 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn(chín sáp- TH) | 4,4 | 16 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ, Hậu Bổng, Đại Phạm, ... |
2 | Rầy các loại | 361 | 720 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ, Hậu Bổng, Đại Phạm, Hà Lương, ... |
5 | Bọ cánh tơ | Chè | 1,767 | 4 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
6 | Bọ xít muỗi | 1,8 | 4 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
7 | Nhện đỏ | 0,733 | 8 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
8 | Rầy xanh | 1,633 | 4 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên trà xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ chủ yếu trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình; Bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác, chủ yếu trên giống nhiễm TBR 225, BC15, HT1…; bệnh bạc lá vi khuẩn, bọ xít dài gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.
- Trên chè: nhện đỏ, bọ xít muỗi,rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ hại trung bình; bệnh thối búp, ….hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
-Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đặc biệt trên diện tích bị đổ sau bão.
+ Rầy các loại tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình đặc biệt trên những ổ rầy từ các vụ các năm trước, trên những chân ruộng dộc chua, nhiều bùn lá.
+ Bệnh bạc lá vi khuẩn, bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Ngoài ra, đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên giống nhiễm, Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại rải rác.
- Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh thối búp … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp xử lý:
- Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại, đặc biệt rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh BLVK, Bệnh đạo ôn cổ bông trên trà trỗ muộn trong điều kiện thời tiết có mưa ẩm; phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.
- Khẩn trương chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, những diện tích lúa giai đoạn chín sáp - chín nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng, có thể chỉ đạo thu hoạch sớm với phương châm "Xanh nhà hơn già đồng" để tránh điều kiện thời tiết xấu (mưa lũ, dông lốc, ngập úng, ...) và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục điều tra, sử lý kịp thời các ổ châu chấu mới nở, không để phát tán ra diện rộng.
Người tập hợp Đỗ Thị Thùy Dương | TRẠM TRƯỞNG Cao Văn Tài |