Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 (Số 20/2019). Phú Thọ.

Tuần 20. Tháng 5/2019. Ngày 17/05/2019
Từ ngày: 09/05/2019. Đến ngày: 16/05/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  20 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 5 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
09 tháng 05 năm 2019 đến ngày 16 tháng 05 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26 - 300 C; Cao 31 - 340C; Thấp 22 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, trời nắng, vài nơi có mưa nhỏ, có nơi mưa to, rải rác có dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Chín sáp - Đỏ đuôi

- Ngô xuân

Diện tích: 5.522 ha

Sinh trưởng : Chín - thu hoạch

- Rau

Diện tích: 4.625 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 9,4%, cao 11,6 - 28%, cục bộ 46,8% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 850,2 ha (Nhiễm nhẹ 648,3 ha, trung bình 184,3 ha, nặng 17,6 ha (Phù Ninh)); giảm so với CKNT 2.330,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 192,5 ha; trong đó lần 1 là 174,9 ha, lần 2 là 17,6 ha (Phù Ninh).

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 44 - 61 con/m2, cao 105 - 910 con/m2, cục bộ 1.000 - 1.448 con/m2 (Đoan Hùng, Lâm Thao). Diện tích nhiễm 111,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 416,8 ha.

Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 749,9 ha (Nhiễm nhẹ 690,9 ha, trung bình 59 ha) tại Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 120,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 59 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,3%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Yên Lập); diện tích nhiễm 546,1 ha (Nhiễm nhẹ 412,2 ha, trung bình 133,8 ha) tại Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 58,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 133,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 252,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn; tăng so với CKNT 41,6 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 7,0 - 18%; diện tích nhiễm 164 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 164 ha.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ rải rác.  Bọ xít vai nhọn, bệnh thán thư, rệp các loại, câu cấu, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ hại nhẹ.

          - Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy tích lũy, gia tăng mật độ và gây hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích lúa muộn, sau đó chuyển lứa gây hại trên mạ mùa. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Lâm Thao....

Ngoài ra: Cần theo dõi, phòng trừ bệnh bạc lá trên diện tích cấy sau của trà muộn sau mưa dông.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra sâu keo mùa thu lứa mới.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít vai nhọn, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh ăn lá mỡ tại Tân Sơn để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....  Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...).

-  Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, bọ xít dài và các đối tượng khác trên cây trồng để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu trên cây ngô để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 09 tháng 05 năm 2019 đến ngày 16 tháng 05 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,1 - 9,4

11,6 - 28; CB 46,8(PN)

850,2

648,3

184,3

17,6

 

-2.330,2

192,5

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

44 - 61

105 - 910; CB 1.000 - 1.448(ĐH,LT)

111,9

111,9

 

 

 

-416,8

 

Đoan Hùng, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh

3

Rầy xanh

Chè

1,2 - 4,0

5,0 - 10

749,9

690,9

59,0

 

 

-120,9

59,0

Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng

4

Bọ xít muỗi

1,0 - 4,3

5,0 - 8,0; CB 12(YL)

546,1

412,2

133,8

 

 

-58,3

133,8

Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng

5

Bọ cánh tơ

0,8 - 4,0

6,0 - 9,0

525,8

525,8

 

 

 

41,6

 

Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn

6

Nhện đỏ

 

0,7 - 4,0

7,0 - 18

164,0

164,0

 

 

 

164,0

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác