SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 20 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 16 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 05 năm 2019 đến ngày 16
tháng 05 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 300 C;
Cao 31 - 340C; Thấp 22 - 270C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, trời nắng,
vài nơi có mưa nhỏ, có nơi mưa to, rải rác có dông. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.164 ha
|
Sinh trưởng : Chín sáp - Đỏ
đuôi
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.522 ha
|
Sinh trưởng : Chín - thu
hoạch
|
- Rau
|
Diện tích: 4.625 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.988,2 ha
|
Sinh trưởng: PT quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh
khô vằn: Gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 9,4%,
cao 11,6 - 28%, cục bộ 46,8% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 850,2 ha (Nhiễm nhẹ 648,3
ha, trung bình 184,3 ha, nặng 17,6 ha (Phù Ninh)); giảm so với CKNT 2.330,2 ha.
Diện tích đã phòng trừ 192,5 ha; trong đó lần 1 là 174,9 ha,
lần 2 là 17,6 ha (Phù Ninh).
- Rầy các loại: Phát sinh gây
hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 44 - 61 con/m2,
cao 105 - 910 con/m2, cục bộ 1.000 - 1.448 con/m2 (Đoan
Hùng, Lâm Thao). Diện tích nhiễm 111,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT
416,8 ha.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục
thân, bọ xít dài hại rải rác.
2. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 749,9 ha (Nhiễm nhẹ 690,9 ha, trung
bình 59 ha) tại Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng; giảm so với
CKNT 120,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 59 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 4,3%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Yên Lập); diện tích nhiễm 546,1 ha
(Nhiễm nhẹ 412,2 ha, trung bình 133,8 ha) tại Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan
Hùng; giảm so với CKNT 58,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 133,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 252,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn; tăng so với CKNT 41,6 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 4,0%, cao 7,0 - 18%; diện tích nhiễm 164 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 164 ha.
3. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ rải rác. Bọ
xít vai nhọn, bệnh thán thư, rệp các loại, câu cấu, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh loét
phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải
rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân:
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô
vằn tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ hại nhẹ.
-
Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết có
nắng mưa xen kẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy tích lũy, gia tăng mật
độ và gây hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích lúa muộn, sau đó chuyển
lứa gây hại trên mạ mùa. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn,
Yên Lập, Phù Ninh, Lâm Thao....
Ngoài ra: Cần theo dõi, phòng trừ bệnh bạc lá trên diện tích cấy sau của trà muộn sau
mưa dông.
2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp
hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra sâu keo mùa thu lứa mới.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít vai nhọn, rệp các loại,
sâu ăn lá, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh ăn lá mỡ
tại Tân Sơn để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây
hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân:
- Rầy các loại: Khi
ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac
600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, .... Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai
đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại
thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun
phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa
25WP...).
- Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, bọ
xít dài và các đối tượng khác trên cây trồng để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ
kịp thời.
2. Trên cây ngô: Cần
tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu trên cây ngô để có biện pháp phòng
trừ kịp thời.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi
cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời
hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, ….
Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng
trừ, ví dụ
như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL,
Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra cần chú ý theo
dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|