Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 (Số 19/2019). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 5/2019. Ngày 10/05/2019
Từ ngày: 03/05/2019. Đến ngày: 09/05/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  19/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 09 tháng 5 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
03 tháng 05 năm 2019 đến ngày 09 tháng 05 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 26,30 C; Cao 29 - 330C; Thấp 21 - 250C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của áp cao lục địa suy yếu và lệch đông nên trên địa bàn tỉnh có mưa nhỏ, mua phùn có nơi mưa to, rải rác có dông và kèm theo đó trời mát, ẩm độ không khí cao. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đang thu hoạch

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - Chín sáp

- Ngô xuân

Diện tích: 5.522 ha

Sinh trưởng : Chín sáp

- Rau

Diện tích: 4.625 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại một số huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 9,4%, cao 14,1 - 20%; diện tích nhiễm 191,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1.525,7 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 88 - 150 con/m2, cao 720 - 1.400 con/m2. Diện tích nhiễm 35 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 256,1 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên lúa đang trong giai đoạn thu hoạch.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 6,5%, cao 10,4 - 25,8%, cục bộ 30% (Lâm Thao, Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.458,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.281,8 ha, trung bình 177,1 ha); giảm so với CKNT 2.066 ha. Diện tích đã phòng trừ 177,1 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 40 - 230 con/m2, cao 420 - 980 con/m2, cục bộ 1.200 - 2.880 con/m2 (Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba). Diện tích nhiễm 864,5 ha (Nhiễm nhẹ 799,7 ha, trung bình 64,8 ha); tăng so với CKNT 864,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 64,8 ha. Mật độ trứng rầy phổ biến 20 - 45 ổ/m2, cao 120 - 320 ổ/m2.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,8 - 2,2%, cao 7,2 - 8,0%, cục bộ 20 – 22% (Mạn Lạn - Thanh Ba); diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ; tăng so với CKNT 0,5 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,4%, cao 7,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 957,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 333,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,4%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 590,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập,Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 320,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,5%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 564,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba; tăng so với CKNT 82,4 ha.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ rải rác.  Bọ xít vai nhọn, bệnh thán thư, rệp các loại, câu cấu, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

           - Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang giai đoạn chín sữa - chín sáp. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Tam Nông, Lâm Thao,Phù Ninh, Hạ Hòa,....

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang chín sữa đến chín sáp. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện trời có mưa rào kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê,...

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Hiện nay, do ảnh hưởng của áp cao lục địa suy yếu và lệch đông nên trên địa bàn tỉnh có mưa nhỏ, mua phùn có nơi mưa to, rải rác có dông và kèm theo đó trời mát, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn cổ bông sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà muộn, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, cần tiếp tục phòng trừ. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, ...

Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, bọ xít dài gây hại khu ruộng ven rừng, đồi gò, ruộng lúa thơm trỗ muộn.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa thu" lứa mới.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít vai nhọn, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh ăn lá mỡ tại Tân Sơn để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

           - Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....  Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 ngày).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Trên diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, cần phải phòng trừ ngay đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Filia 525SE, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá và trên cổ bông.

-  Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, bọ xít dài và các đối tượng khác trên cây trồng để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu trên cây ngô để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 03 tháng 05 năm 2019 đến ngày 09 tháng 05 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,8 - 9,4

14,1 - 20

191,1

191,1

 

 

 

-1.525,7

 

Lâm Thao, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Thủy

2

Rầy các loại

88 - 150

720 - 1.400

35,0

35,0

 

 

 

-256,1

 

Lâm Thao, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Thủy

3

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,2 - 6,5

10,4 - 25,8;CB 30(LT,ThS)

1.458,9

1.281,8

177,1

 

 

-2.066,0

177,1

13/13 huyện, thành, thị

4

Rầy các loại

40 - 230

420 - 980;CB 1.200 - 2.880(YL,ĐH,HH,CK,TB)

864,5

799,7

64,8

 

 

864,5

64,8

13/13 huyện, thành, thị

5

Bệnh bạc lá

0,8 - 2,2

7,2 - 8,0;CB 20 - 22 (Mạn Lạn - Thanh Ba)

0,5

0,5

 

 

 

0,5

0,5

Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ

6

Bọ cánh tơ

Chè

1,2 - 2,4

7,0 - 8,0

957,5

957,5

 

 

 

-333,7

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

7

Rầy xanh

1,1 - 2,4

6,0 - 8,0

590,4

590,4

 

 

 

-320,2

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

8

Bọ xít muỗi

0,7 - 2,5

4,0 - 7,0

564,4

564,4

 

 

 

82,4

 

Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác