Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 15 (Số 15/2019). Phú Thọ.

Tuần 15. Tháng 4/2019. Ngày 11/04/2019
Từ ngày: 05/04/2019. Đến ngày: 11/04/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  15/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 11 tháng 4 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
5 tháng 04 năm 2019 đến ngày 11 tháng 04 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 28,50 C; Cao 28 - 330C; Thấp 21 - 230C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, sáng sớm trời âm u, nhiều mây, trưa chiều giảm mây trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đòng - trỗ

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.490 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - phun râu

- Rau

Diện tích: 4.492 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 8,2%, cao 14,9 - 28%, cục bộ 32 - 42% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 2.449,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.762,3 ha, trung bình 669,3 ha, nặng 18,3 ha (Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.969 ha. Diện tích đã phòng trừ 647,3 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 50 - 240 con/m2, cao 320 - 600 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.500 con/m2 (Thanh Thủy, Yên Lập); Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành. Mật độ trứng rầy phổ biến 24 - 80 ổ/m2, cao 160 - 400 ổ/m2, cục bộ 600 - 800 ổ/m2 (Lâm Thao). Diện tích nhiễm 35,97 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ tại huyện Yên Lập, Thanh Thủy và Lâm Thao) tăng so với CKNT 35, 97 ha. Diện tích nhiễm trứng rầy 4,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại rải rác tại tất cả các huyện, thành, thị. Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,5 - 2,4%, cao 3,4 - 4,6%, cục bộ ổ, ruộng 6,0 - 12% (Đoan Hùng, Yên Lập); cấp bệnh phổ biến: Cấp 1 - 3. Trên diện tích đã phòng trừ, bệnh trên lá đã dừng phát triển. Tuy nhiên, cá biệt trên một số diện tích chưa được phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả, bệnh đạo ôn cổ bông đã xuất hiện rải rác (xã Trung Thịnh huyện Thanh Thủy).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại rải rác tại TP. Việt Trì, Thanh Thủy, Lâm Thao; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,1 - 2,3%.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 6,8%, cao 12,8 - 25%; diện tích nhiễm 1.164,3 ha (Nhiễm nhẹ 959,7 ha, trung bình 204,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 950,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 204,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 540,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 133,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 369,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 72,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 347,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập; giảm  so với CKNT 282,6 ha.

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 3,0 - 4,9%, cao 16 - 17%; diện tích nhiễm 158,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 158,6 ha.

- Bệnh thối búp: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,0%, cao 8,0%; diện tích nhiễm 41,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 41,9 ha.

4. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,8 - 1,0%, cao 11 - 12%; diện tích nhiễm 49,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 49,2 ha.

- Sâu cắn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2%, cao 3,3 - 4,0%; diện tích nhiễm 9,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; tăng so với CKNT 9,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,2 ha.

5. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,7 con/m2, cao 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,4 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,6%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,5 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

6. Trên cây ăn quả: Bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu đã nở từ ngày 09/4/2019 tại 8 xã của 2 huyện (Minh Phú, Đại Nghĩa, Chân Mộng - Đoan Hùng; Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Hiền Quan, Văn Lương, Thanh Uyên - Tam Nông).

+ Trên đồi rừng: Châu chấu tuổi 1 đang co cụm thành từng ổ trên bờ cỏ, bụi cây ven rừng với mật độ trung bình 75 - 120 con/m2, cao 850 - 1.000 con/m2, cục bộ 2.000  - 3.000 con/m2 ( Minh Phú - Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 8,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,2 ha.

+ Trên lúa: Châu chấu tuổi 1 đang co cụm thành từng ổ, mật độ trung bình 20 - 100 con/m2, cao 200 - 500 con/m2, cục bộ 2.000 con/m2 (Tứ Mỹ - Tam Nông). Diện tích nhiễm 1,36 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,31 ha.

Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa, ẩm độ không khí cao, đêm và sáng trời se lạnh, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, đồng thời là nguồn bệnh lây lan trên cổ bông, cổ gié đối với diện tích lúa đã và đang trỗ từ nay đến 20/4. Trên những ruộng lúa bị bệnh đạo ôn lá hoặc những diện tích xung quanh ổ bệnh, có thể bị bạc bông hoàn toàn do bệnh phát tán, lây lan, gây hại trên cổ bông, cổ gié nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện, thành, thị cần chú ý, nhất là những diện tích gieo cấy giống mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, BC15, lúa nếp, …, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung.

- Bệnh khô vằn: Trong điền kiện có nắng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng đến trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, ổ vào cuối tháng 4 khi lúa chuyển giai đoạn chín sáp. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh,....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo trong vài ngày tới, trời sẽ có mưa rào kèm theo dông lốc,  bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Tất cả các huyện, thành, thị cần lưu ý.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, chuột gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ngô xuân: Sâu cắn lá gây hại cục bộ, bệnh khô vằn, rệp cờ hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa thu".

5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Trong thời gian tới, châu chấu tiếp tục nở rộ tại địa phương có nguồn từ các năm trước như Đoang Hùng, Tam Nông, Yên Lập và Thanh Sơn, ...   Sâu ong ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh phải phòng trừ ngay. Những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, khi lúa trỗ thấp tho cần phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 1 khi lúa thấp tho trỗ, lần 2 khi lúa trỗ thoát, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, trên cổ bông, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....

Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ để phòng trừ kịp thời.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu ăn lá khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3-5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC hoặc fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre: Khi phát hiện châu chấu mới n, dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Victory 585EC, Lufen extra 100EC, Neretox 95WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu ong ăn lá mỡ: Cần theo dõi chặt chẽ lứa sâu tới dự kiến sâu non nở vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5. Khi phát hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 5 tháng 04 năm 2019 đến ngày 11 tháng 04 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm, trung

2,4 - 8,2

14,9 - 28;CB32 - 44(LT,TN)

2.449,9

1.762,3

669,3

18,3

 

1.969,0

647,3

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

50 - 240

320 - 600;CB1.200 - 1.500(TT,YL)

35,9

35,9

 

 

 

35,9

 

13/13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại (trứng)

20 - 80

160 - 400;CB600 - 800(LT)

4,4

4,4

 

 

 

4,4

 

Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Tam Nông

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,3 - 6,8

12,8 - 25

1.164,3

959,7

204,6

 

 

950,6

204,6

13/13 huyện, thành, thị

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 4,0

5,0 - 8,0

540,2

540,2

 

 

 

133,9

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

6

Bọ xít muỗi

0,5 - 4,0

5,0 - 8,0

369,6

369,6

 

 

 

72,2

 

Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa

7

Rầy xanh

0,7 - 4,0

5,0 - 10

347,2

347,2

 

 

 

-282,6

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

8

Bệnh phồng lá

3,0 - 4,9

16 - 17

158,6

158,6

 

 

 

158,6

 

Thanh Ba, Hạ Hòa

9

Bệnh thối búp

1

8

41,9

41,9

 

 

 

41,9

 

Thanh Ba

10

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,8 - 1,0

11 - 12

49,2

49,2

 

 

 

49,2

 

Phù Ninh, Đoan Hùng

11

Sâu cắn lá

0,2

3,3 - 4,0

9,2

9,2

 

 

 

9,2

9,2

Đoan Hùng

12

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,7

6

2,1

2,1

 

 

 

2,1

1,4

Lâm Thao

13

Bệnh sương mai

0,6

5

1,5

1,5

 

 

 

1,5

0,8

Lâm Thao

14

Sâu tơ

2,5

15

0,8

0,8

 

 

 

0,8

0,8

Lâm Thao

15

Châu chấu tre

Tre, mai, luồng

75 - 120

850 - 1000;CB2000 - 3000 (Minh Phú - ĐH)

8,2

8,2

 

 

 

8,2

8,2

Đoan Hùng

16

Châu chấu tre

Lúa

20 - 100

200 - 500;CB2000(Tứ Mỹ - TN)

1,36

1,36

 

 

 

1,36

1,31

Tam Nông, Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác