CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP
Số: 64 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Yên Lập, ngày 2 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG BÁO
Tình hình tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 7/2019
Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2019
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 7/2019:
1. Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Xuất hiện sớm hơn CKNT 5-7
ngày, quy mô, mức độ hại nhẹ hơn CKNT. Diện tích nhiễm 201.1 ha (Nhiễm nhẹ 52.9
ha, trung bình 148.2 ha). Diện tích đã
phòng trừ 148.2 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích
nhiễm 105.8 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ).Tăng so với CKNT 105.8 ha.
- Chuột: Diện tích nhiễm 137.6 ha
(Hại nhẹ 68.8 ha, trung bình 68.8 ha); tăng so với CKNT 137.6 ha.
- RCL, bệnh sinh lý, sâu đục
thân, bọ xít dài, OBV gây hại rải rác.
2. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Xuất
hiện sớm hơn CKNT, quy mô, mức độ hại nhẹ hơn CKNT. Diện tích nhiễm 189.7 ha (Nhiễm nhẹ 94.9 ha, trung bình 94.8 ha). Diện tích đã phòng
trừ 94.8 ha.
- Chuột: Diện tích nhiễm 110.8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ). Tăng so với CKNT 110.8 ha.
- Ốc bươu vàng: Diện
tích nhiễm 25 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ). Tăng so với CKNT 25 ha.
- Bệnh sinh lý: Diện
tích nhiễm 96.3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); Tăng so với CKNT 96.3 ha.
- RCL, sâu đục thân, bọ
xít dài gây hại rải rác.
3. Trên ngô hè thu:
Sâu keo mùa thu: Gây hại hầu hết các xã,
thị trấn. Diện tích nhiễm 24 ha (Nhiễm nhẹ 16,1 ha, trung bình 7,8 ha, nhiễm nặng
0,1) tại các xã Xuân An, Xuân Thủy, Hưng Long, Thượng Long, Ngọc Lập, Phúc
Khánh, ... Diện tích đã phòng trừ 7,9 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 151.9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) hầu hết các xã, thị
trấn; Tăng so với CKNT 151.9 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 169.9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) hầu hết các xã, thị
trấn; giảm so với CKNT 70,7 ha.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 192.9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) hầu hết các xã, thị
trấn; Tăng so với CKNT 163,5 ha.
- Nhện đỏ, đốm nâu, đốm chấm xám, thối búp
gây hại rải rác.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2019:
1.
Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5, lứa 6 tiếp tục gây
hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô
vằn: Bệnh tiếp tục gây hại trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón
phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục
phát sinh, lây lan nhanh và gây
hại nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn
đòng đến trỗ đến ngậm sữa trắc xanh, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn
bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm,
TH3-4, TBR 225,...).
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 ra rộ
từ trung tuần tháng 8 đến đầu tháng 9, Sâu non nở và gây hại trên các trà lúa,
nhất là trên trà lúa mùa trung mức độ hại nhẹ đến trung bình.
-
Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở tất cả các xã, Thị trấn. Mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ gây hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất
lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh
mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ... .
- Rầy các
loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại trên các trà lúa từ cuối tháng 8 đến
trung tuần tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các xã cần chú ý: Lương Sơn,
Thị Trấn, Đồng Lạc, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Thượng Long....
* Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại rải
rác.
2. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên ngô mức độ gây hại nhẹ đến
trung bình. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp, chuột hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ
đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn
lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá
gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
* Tiếp tục thực hiện nội dung văn bản số 803/UBND - TT&BVTV về việc tăng
cường chỉ đạo phòng trừ sâu keo mùa thu hại Ngô năm 2019 ngày 8 tháng 7 năm
2019 củaUBND huyện.
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái
- làm đòng) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc:
Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner
150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC,
Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil
75WP, Daconil 75WP, DuPontTM
KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC,
Galirex 55SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng
thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay
việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng
trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa
25WP, ...).
- Sâu đục thân: Ngắt ổ trứng để diệt sâu non. Khi
ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3
ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP,
Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng
cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa
có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC,
Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo
dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ các đối tượng khác theo thông báo của trạm
Trồng trọt và BVTV.
2. Trên ngô
hè:
-
Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm
sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn
nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy
bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo
vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben
2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC,
Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh
tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại
thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG),
Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben
2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít
muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các
loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …
- Nhện đỏ:
Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng
ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy
57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND (b/c);
- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);
- CVP, PCVP; Phòng NN&PTNT;
- Trạm
Khuyến nông, Đài TT – TH;
- Các
ban, ngành liên quan; Các xã, TT;
- Lưu;
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nam Giang
|