Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 25/2020). Thanh Thủy.

Tuần 18. Tháng 4/2020. Ngày 28/04/2020
Từ ngày: 27/04/2020. Đến ngày: 05/05/2020

 

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ

 


Số: 25 /TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Thanh Thuỷ, ngày 28 tháng 4 năm 2020

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27 tháng4  năm 2020 đến ngày 5  tháng  5 năm 2020

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 25-2760C; Cao 32-340C; Thấp: 19-200C.

Trong tuần, ngày trời nắng nóng, đêm và sáng se lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

                   - Lúa cấy: 2473 ha. GĐST: làm đòng - trỗ - ngâm sữa.

                   - Ngô: 471 ha. GĐST: làm hạt

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa cấy

Bệnh bạc lá

2,4

23,8

 

Bệnh khô vằn

3,5

23,8

 

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

 

 

Bệnh đốm sọc VK

0,4

12

 

Rầy các loại

9,3

120

 

 

 

 

 

Ngô

Bệnh khô vằn

1,6

12

 

 

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

23,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,5

23,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn cổ bông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

12

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,3

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

12

 

 

 

 

 

 

 


 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích đã phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa

 

6,3-7,4

23,8

26,56

13,28N+13,28TB

 

 

 

13,28

Tu vũ, Đồng Trung, Bảo yên, Sơn Thủy, Đào Xá, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương

2

Bệnh khô vằn

6,3-12

23,8

260.58

213,36N+47,22Tb

 

 

 

168,21

Các xã, thị trấn.

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

 

 

 

 

 

 

 

Đồng Trung

4

Bệnh đốm sọc VK

2,3-6,3

12

13.28

13,28 N

 

 

 

13,28

Xuân Lộc

5

Rầy các loại

32-80

120

 

 

 

 

 

0,072

Cục bộ 400-600  con/m2 ( 2 sào Đào Xá)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bệnh khô vằn

Ngô

6-8

12

 

42,3 N

 

 

 

 

Các xã, thị trấn.

 

V/ Nhận xét

1. Tình hình sâu bệnh:

          * Trên lúa:          

- Bệnh bạc lá lúa: xuất hiện và gây hại nhẹ. Tỷ lệ phổ biến 6,3-7,4%, cao 23,8%, cục bộ ổ chòm 30-40% chủ yếu trên các giống lúa bản lá to: Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01 tổng diện tích nhiễm 26,56 ha. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 26,56 ha.

          - Bệnh đốm sọc vi khuẩn: gây hại nhẹ trên các giống lúa bản lá to như Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01. Xuất hiện chủ yếu tại xã Xuân Lộc. Tỷ lệ phổ biến 2,3-6,3%, cao 12%,. Diện tích nhiễm 13,28 ha (nhẹ). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 13,28 ha.

- Bệnh khô vằn bệnh lây lan và phát triển gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh phát triển chủ yếu trên những ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm. Tổng diện tích nhiễm: 260,58 (trong đó diện tích nhiễm nhẹ 213,36 ha, trung bình 47,22 ha). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 47,22 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện và gây hại trên các ruộng đã bị nhiễm đạo ôn lá trước đó. Tỷ lệ hại: 1,2-2,5%. Diện tích nhiễm 1,3 ha.

          - Chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven các kênh mương, ven khu trang trại chăn nuôi, …

- Rầy các loại xuất hiện và gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến: 32-80 con/m2, cao 120 con/m2, cục bộ 400-600 con/m2 (Diện tích 2 sào = 0,072 ha tại xã Đào Xá, đã phun phòng trừ)

- Ngoài ra: sâu đục thân, Sâu cuốn lá, bọ xít gây hại rải rác.

          * Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.

          Sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc đặc hiệu, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil  75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tới :

          - Lúa:

+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, có mưa giông bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển và gây hại mạnh; mức độ hại nhẹ - trung bình, gây cháy chòm cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời. Cần chú ý trên các giống có bản lá to, các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp.

+ Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không dduocj phòng trừ kịp thời, đặc biệt gây hại trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.

+ Rầy các loại: Tròng thời tiết nắng nóng rầy các loại phát sinh và gây hại. Cần theo dõi các ổ rầy để có các biện pháp phòng trừ kịp thời

+ Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...

          Ngoài ra: sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

          - Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

 

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

 

 

Trần Duy Thâu

 


 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2020 Thanh Thủy 20/04/2020 26/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 ngày 21.4 - 4/2020 Thanh Thủy 21/04/2020 28/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2020 Thanh Thủy 13/04/2020 19/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 ngày 14.4 - 4/2020 Thanh Thủy 08/04/2020 14/04/2020
Thông báo sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4 - 4/2020 Thanh Thủy
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2020 Thanh Thủy 06/04/2020 12/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 ngày 7.4 - 4/2020 Thanh Thủy 01/04/2020 07/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 3/2020 Thanh Thủy 30/03/2020 05/04/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2020 Thanh Thủy 23/03/2020 29/03/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2020 Thanh Thủy 16/03/2020 22/03/2020