CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 25 /TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng4 năm 2020 đến ngày 5 tháng 5 năm 2020
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 25-2760C; Cao 32-340C; Thấp: 19-200C.
Trong tuần, ngày trời nắng nóng, đêm và sáng se lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa cấy: 2473 ha. GĐST: làm đòng - trỗ - ngâm sữa.
- Ngô: 471 ha. GĐST: làm hạt
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa cấy |
Bệnh bạc lá |
2,4 |
23,8 |
|
Bệnh khô vằn |
3,5 |
23,8 |
|
Bệnh đạo ôn cổ bông |
RR |
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
0,4 |
12 |
|
Rầy các loại |
9,3 |
120 |
|
|
|
|
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
1,6 |
12 |
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4 |
23,8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5 |
23,8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
12 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,3 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6 |
12 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích đã phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa
|
6,3-7,4 |
23,8 |
26,56 |
13,28N+13,28TB |
|
|
|
13,28 |
Tu vũ, Đồng Trung, Bảo yên, Sơn Thủy, Đào Xá, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương |
2 |
Bệnh khô vằn |
6,3-12 |
23,8 |
260.58 |
213,36N+47,22Tb |
|
|
|
168,21 |
Các xã, thị trấn. |
3 |
Bệnh đạo ôn cổ bông |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Trung |
4 |
Bệnh đốm sọc VK |
2,3-6,3 |
12 |
13.28 |
13,28 N |
|
|
|
13,28 |
Xuân Lộc |
5 |
Rầy các loại |
32-80 |
120 |
|
|
|
|
|
0,072 |
Cục bộ 400-600 con/m2 ( 2 sào Đào Xá) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
6-8 |
12 |
|
42,3 N |
|
|
|
|
Các xã, thị trấn. |
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá lúa: xuất hiện và gây hại nhẹ. Tỷ lệ phổ biến 6,3-7,4%, cao 23,8%, cục bộ ổ chòm 30-40% chủ yếu trên các giống lúa bản lá to: Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01 tổng diện tích nhiễm 26,56 ha. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 26,56 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: gây hại nhẹ trên các giống lúa bản lá to như Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01. Xuất hiện chủ yếu tại xã Xuân Lộc. Tỷ lệ phổ biến 2,3-6,3%, cao 12%,. Diện tích nhiễm 13,28 ha (nhẹ). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 13,28 ha.
- Bệnh khô vằn bệnh lây lan và phát triển gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh phát triển chủ yếu trên những ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm. Tổng diện tích nhiễm: 260,58 (trong đó diện tích nhiễm nhẹ 213,36 ha, trung bình 47,22 ha). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 47,22 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện và gây hại trên các ruộng đã bị nhiễm đạo ôn lá trước đó. Tỷ lệ hại: 1,2-2,5%. Diện tích nhiễm 1,3 ha.
- Chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven các kênh mương, ven khu trang trại chăn nuôi, …
- Rầy các loại xuất hiện và gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến: 32-80 con/m2, cao 120 con/m2, cục bộ 400-600 con/m2 (Diện tích 2 sào = 0,072 ha tại xã Đào Xá, đã phun phòng trừ)
- Ngoài ra: sâu đục thân, Sâu cuốn lá, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc đặc hiệu, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới :
- Lúa:
+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, có mưa giông bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển và gây hại mạnh; mức độ hại nhẹ - trung bình, gây cháy chòm cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời. Cần chú ý trên các giống có bản lá to, các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp.
+ Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không dduocj phòng trừ kịp thời, đặc biệt gây hại trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.
+ Rầy các loại: Tròng thời tiết nắng nóng rầy các loại phát sinh và gây hại. Cần theo dõi các ổ rầy để có các biện pháp phòng trừ kịp thời
+ Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...
Ngoài ra: sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |