BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 17 tháng 8 năm 2020 đến ngày 23 tháng 8 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 25 - 320 C; Cao nhất: 30 - 320 C; Thấp nhất: 21 - 240 C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 78%; Cao nhất: 93 - 95%; Thấp nhất: 60 - 63%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
Sớm |
Đòng già-trỗ |
1000 |
|
Trung |
đòng - đòng già |
1520 |
|
Tổng: |
2520 |
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô (bắp): Hè thu |
thâm râu – làm hạt |
271,9 |
- Cây ăn quả: Bưởi |
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả |
|
- Cây công nghiệp: Chè |
Phát triển búp - thu hoạch |
750 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng bị ảnh hưởng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Giảm NS 30-70% |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo cấy lại |
Đã trồng cây khác |
Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm... |
Đêm... |
Đêm... |
Đêm... |
Đêm... |
Đêm... |
Đêm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH |
Cây trồng và GĐST |
Mật độ sâu, chỉ số bệnh |
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh |
Tổng số mẫu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
TB |
Cao |
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Rầy các loại |
Lúa mùa trung (đòng –đòng già) |
307 |
1200 |
30 |
37 |
11 |
8 |
11 |
|
|
|
97 |
Khô vằn |
|
6 |
22,2 |
|
22 |
15 |
8 |
|
|
|
|
45 |
Rầy các loại |
Lúa mùa sớm (đòng già – trỗ) |
333 |
1500.00 |
35 |
34 |
11 |
5 |
13 |
|
|
|
98 |
Khô vằn |
|
8,3 |
35,3 |
|
20 |
28 |
14 |
|
|
|
|
62 |
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH |
Tên ký sinh |
Trứng |
Sâu non |
Nhộng |
Trưởng thành |
SL |
KS |
SL |
KS |
SL |
KS |
SL |
KS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
I |
Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST: đòng già- trỗ ) |
1 |
Bệnh khô vằn |
8.4 |
35.3 |
|
|
Các xã, thị trấn |
2 |
Rầy các loại |
333 |
1500 |
|
|
Phượng vĩ, Minh Tân, … |
3 |
|
|
|
|
|
|
II |
Cây lúa - trung vụ mùa ( GĐST: làm đòng – đòng già) |
1 |
Bệnh khô vằn |
6.0 |
22.2 |
|
|
Các xã, thị trấn |
2 |
Bệnh đốm sọc VK |
0.7 |
12.5 |
|
|
Tùng Khê, Cấp Dẫn, Phượng Vĩ, Văn bán |
3 |
Rầy các loại |
307 |
1200 |
|
|
Phượng vĩ, Minh Tân, |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Mạ |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cây ngô - Hè thu (GĐST: trỗ cờ - phun râu) |
1 |
Bệnh khô vằn |
1.4 |
16.50 |
|
|
TT. Cẩm Khê, Tuy Lộc, Điêu lương… |
V |
Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch) |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: ) |
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng
DTN
(ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
I |
Cây lúa - Lúa sớm vụ mùa (GĐST: trỗ) |
1 |
Bệnh khô vằn |
200.0 |
150.0 |
|
|
|
150.0 |
|
2 |
Rầy các loại |
233.8 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cây lúa - Lúa trung vụ mùa ( GĐST: Làm đòng – cuối làm đòng ) |
1 |
Bệnh khô vằn |
274.8 |
150.0 |
|
|
|
150 |
|
2 |
Bệnh đốm sọc VK |
25.2 |
|
|
|
|
25.2 |
|
3 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
25.2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
175.2 |
|
|
|
|
|
|
III |
Cây ngô - Hè thu (GĐST: phun râu – thâm râu) |
1 |
Bệnh khô vằn |
14.7 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Cây chè (GĐST: PT búp - TH) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
+ Trên trà sớm: Bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, sâu cuốn lá nhỏ, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu đục thân gây hại rải rác.
+ Trên trà trung: bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên diện tích không phun lại được lần 2, tổng diện tích đã phun lần 2 là 75 ha ( Cấp Dẫn, Minh Tân ) ngoài ra: Rầy các loại, đốm sọc VK gây hại nhẹ.
- Bọ xít dài, chuột, sâu đục thân,… gây hại rải rác.
3.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác tại TT. Cẩm Khê, Tuy Lộc, Điêu lương.
- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác đến nhẹ.
3.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ, Rầy xanh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Ngô Xá, Hương Lung, Đồng Lương, Điêu Lương.
Ngoài ra: Nhện đỏ, bọ xít muỗi,…hại rải rác.
IV. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa mùa: Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên tất cả các trà lúa, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá,sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ.
1.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại nhẹ đến trung bình.
1.3. Trên cây chè:
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Chersieu 75 WG, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Trước khi phun thuốc, nhất thiết phải rẽ lúa thành các băng rộng từ 0,8-1m. Phun thuốc vào phần thân, gốc cây lúa và giữ mực nước ruộng 2-3cm. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Lúa đang trỗ bông, chỉ phun thuốc vào chiều mát để không ảnh hưởng đến phơi màu của lúa. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, sau phun cần thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV để đúng nơi quy định
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Rầy các loại, Bọ xít dài, bệnh sinh lý...
2.2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |